Tử vi tuổi Giáp dần năm 2013. Những điều cần biết về vận mệnh người tuổi Dần trong năm Quý Tỵ 2013 và trọn đời.
Tử vi GIÁP DẦN 40 TUỔI-DƯƠNG NAM năm Quý Tị 2013
- Sanh từ 23-01-1974 đến 10-02-1975
- Tướng tinh: con trầu-Con dòng Hắc đế, phú quý
- MẠNG: Đại khê thủy (Nước khe lớn)
- SAO: Thái bạch: hao tài, lo lắng
- HẠN: Thiên tinh: Rối rắm, tranh chấp
- VẬN NIÊN: Long ngộ vân (Rồng gặp mây) tốt
- THIÊN CAN: Giáp gặp Quý: Sinh nhập, có lợi
- ĐỊA CHI: Dần gặp quý: Sinh nhập, có lợi
- ĐỊA CHI: Dần gặp tỵ: Lục hại, xấu
- XUẤT HÀNH: Ngày mồng một tết:
- Từ 11 giờ đến 15 giờ (giờ địa phương)
- Đi về hướng Tây Bắc để đón tài thần
MÀU SẮC: Hạp màu trắng, đen. Kỵ: đỏ, vàng
TỔNG QUÁT:
Quý anh là người khôn ngoan, năng động, có tài ăn nóim thuết phục. Sự nghiệp dễ thành nhờ biết sống đắc nhân tâm, được quý nhân giúp đỡ.
Quý anhcó nhiều tham vọng dựa vào tài trí hơn côn sức, dễ thành công lớn nhưng cũng dễ phai tàn nhanh nếu toan tính chỉ biết lợi mình chẳng nghĩ đến người khác.
Đa phần có bạn tâm giao, đôi khi lại có nhiều kẻ thù, nhưng lại được lòng phái nữ. Nếu làm việc ở môi trường nhiều nữ sẽ hợp hơn.
Mặc dù cuộc sống có nhiều thăng trầm, nhưng vật chất không thiếu và cũng không khổ nhọc tấm thân, chỉ vì duyên nợ đa đoan mà trở thành rối rắm, danh lộc chậm thành. Ngoại trừ Quý anh sanh thuận Thu đông, cuộc đời xuôi thuận, hạnh phúc giàu sang.
Tuổi trẻ có vài thành tựu nhưng sự nghiệp không bền vì rối rắm nợ duyên. Tha phương lập nghiệp có nhiều thuận lợi. Phải đi vào hậu vận mới đứng vững. Nếu biết tu dưỡng thân tâm, sự nghiệp sớm thành và gia đình cũng được ấm yêm, hạnh phúc.
SỰ NGHIỆP:
Năm nay quý anh gặp sao Thái bạch chiếu mạng công việc làm ăn có nhiều biến động dễ bị tốn hao đau ốm. sao Thái bạch thuộc hành kim đối với mạng thủy quý anh, trong rủi có may không đến nổi thiệt hại nhiều.
Nhìn chung các mặt năm nay tốt xấu đan xen, công danh sự nghiệp có nhiều chao đao. Tuy có nhiều cơ hội tốt nhưng mưu sự khó thàh vì nhiều chống phá. Nếu toantính có lợi mình, lợi người, sự nghiệp dễ thành hơn. Gặp chống phá đừng nên tranh thắng, cần ngay chính để tự vệ hơn là tìm cách trả thù. Đây là năm khó khăn đối với Quý anh.
TÌNH CẢM:
Năm nay cuộc sống có nhiều rối rắm, tình cảm cũng khó yên vui.
Nếu đã có gia đình nên quan tâm nhiều đến vợ con nhiều hơn nữa. Đừng chạy theo bên ngoài nhiều mà quên mất đường về, gia đình khó tránh khỏi bất hòa và quý anh cũng bị tai tiếng không hay.
Đối với quý anh độc thân, có cơ hội vui chơi thoải mái, đừng để bị lôi kéovào các trò chơi ngoài vòng pháp luật, dễ bị cảnh sát hỏi thăm.
Quý anh hạp tuổi Giáp thân (đồng tuổi), Quý hợi (31 tuổi), Mậu ngọ (36 tuổi)Khắc kỵ: Ất mẹo (39 tuổi), đinh tỵ (37 tuổi), tân dậu (33 tuổi).
Khai trương, nhận việc, xuất hành nênchọn giờ lẻ, ngày lẻ, tháng lẻ mọi việc sẽ thuận lợi.
SỨC KHỎE:
Năm nay, Can chi tương đối, sức khỏe không có gì đáng lo nhưng gặp năm xung cần quan tâm giữ gìn, phòng tai nạn. Nên giảmbớt tính nóng nảy,hấptấp khi lái xe. Bổn mạng vững vàng.
Xem bói, tử vi tết Quý Tỵ 2013 tuổi Giáp Dần 1974
Biện giải:
Tết Nguyên đán là dịp lễ quan trọng nhất trong văn hóa của người Việt. Khi Tết đến xuân về, mọi người thường tiến hành nhiều công việc như cúng gia tiên, trừ tịch, khai xuân, xông đất, mừng tuổi, khai trương,... hầu cầu mong một năm mới với nhiều sức khỏe, hạnh phúc, của cải dồi dào. Chính vì lẽ đó, việc lựa chọn người xông đất, ngày giờ xuất hành, hướng xuất hành, ngày giờ khai trương, mở cửa trở nên hết sức quan trọng trong tín ngưỡng người Việt.
1. Chọn người xông đất:
Tục lệ xông đất đã có lâu đời ở Việt Nam. Ngay sau thời khắc giao thừa, bất cứ người nào bước từ ngoài vào nhà với lời chúc năm mới được coi là đã xông đất cho gia chủ. Cho nên cứ cuối năm, mọi người cố ý tìm xem những người trong bà con hay láng giềng có tính vui vẻ, linh hoạt, đạo đức và thành công để nhờ sang thăm, hầu cho mọi việc trong năm của chủ nhà cũng được trôi chảy thông suốt.
Gia chủ sinh năm Giáp Dần, nên chọn người xông đất theo hướng dẫn sau:
- Tuổi xông đất tốt nhất: 1959 (Kỷ Hợi);
- Tuổi xông đất tương đối tốt: 1934 (Giáp Tuất); 1935 (Ất Hợi); 1942 (Nhâm Ngọ); 1946 (Bính Tuất); 1947 (Đinh Hợi); 1954 (Giáp Ngọ); 1959 (Kỷ Hợi); 1966 (Bính Ngọ); 1971 (Tân Hợi); 1982 (Nhâm Tuất); 1983 (Quý Hợi); 1994 (Giáp Tuất); 1995 (Ất Hợi); 2002 (Nhâm Ngọ); 2006 (Bính Tuất); 2007 (Đinh Hợi);
- Tuổi tuyệt đối kỵ xông đất: 1932 (Nhâm Thân); 1944 (Giáp Thân); 1956 (Bính Thân); 1968 (Mậu Thân); 1980 (Canh Thân); 1992 (Nhâm Thân); 2004 (Giáp Thân);
- Đặc biệt kỵ nhất các tuổi: 1968 (Mậu Thân); 1980 (Canh Thân);
- Các tuổi còn lại xông đất cũng được, không tốt cũng không xấu.
2. Chọn ngày giờ xuất hành, ngày giờ khai trương mở hàng:
Xuất hành là lần đi ra khỏi nhà đầu tiên trong năm, thường được thực hiện vào ngày tốt đầu tiên của năm mới để đi tìm may mắn cho bản thân và gia đình. Trước khi xuất hành, người ta phải chọn ngày Hoàng đạo, giờ Hoàng đạo và các phương hướng tốt để mong gặp được các quý thần, tài thần, hỉ thần...
Mùng 1 Tết (Ngày Đinh Mùi 10/2/2013):
Là ngày: Hoàng Đạo (Ngọc Đường)
Tiết: Lập xuân - Trực: Chấp (Bình)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ;
Cát tinh: Thiên đức;Tam hợp;
Hung tinh: Đại hao;Tử khí;Quan phù;Hoả tai;
Giờ hoàng đạo: Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Tỵ (9 - 11h); Thân (15 - 17h);
Mùng 2 Tết (Ngày Mậu Thân 11/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Thiên Lao)
Tiết: Lập xuân - Trực: Phá (Hung)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ;
Cát tinh: Thiên giải;Thiên quí;Lộc mã;Giải thần;
Hung tinh:
Giờ hoàng đạo: Tý (23 - 1h); Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Mùi (13 - 15h); Tuất (19 - 21h);
Mùng 3 Tết (Ngày Kỷ Dậu 12/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Huyền Vũ)
Tiết: Lập xuân - Trực: Nguy (Hung)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); Can chi xung mệnh tháng (hung); ;
Cát tinh: Thiên thành;
Hung tinh: Địa hoả;
Giờ hoàng đạo: Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Dậu (17 - 19h); Tý (23 - 1h);
Mùng 4 Tết (Ngày Canh Tuất 13/2/2013):
Là ngày: Hoàng Đạo (Tư Mệnh)
Tiết: Lập xuân - Trực: Thành (Cát)
Thoa nhật (chi sinh can - tiểu cát); ;
Cát tinh: Nguyệt đức;
Hung tinh: Nguyệt phá;
Giờ hoàng đạo: Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Thân (15 - 17h); Dậu (17 - 19h); Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h);
Mùng 5 Tết (Ngày Tân Hợi 14/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Câu Trần)
Tiết: Lập xuân - Trực: Thu (Bình)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; Nguyệt Kỵ;
Cát tinh: Thiên hỷ;
Hung tinh: Thổ cấm;Cô thần;Trùng phục;
Giờ hoàng đạo: Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h); Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h);
Nên chọn các ngày Hoàng Đạo, tránh ngày Hắc Đạo. Thứ nữa nên chọn các ngày có Trực Cát, tránh Trực Hung, chọn ngày Bảo Nhật, tránh ngày Nguyệt Kỵ, Phạt Nhật,... Tiếp đó xét đến các cát tinh, hung tinh. Nên chọn ngày nào có nhiều sao tốt, ít sao xấu chiếu. Đặc biệt lưu ý cặp sao Trùng Phục, Trùng Tang rất xấu. Sau khi cân nhắc tổng thể các yếu tố ta có thể tìm được ngày xuất hành tốt nhất có thể được (lưu ý không thể có ngày tuyệt đối tốt, chỉ nên chọn ngày tốt nhất trong khả năng có thể thôi).
Sau khi chọn ngày ta chọn tiếp đến giờ tốt. Giờ tốt là các giờ Hoàng Đạo theo ngày tương ứng ở trên.
Tương tự như việc chọn ngày xuất hành, đầu Xuân, nhằm vào ngày tốt, giờ tốt, người có chức tước thì khai ấn, học trò khai bút, nhà nông khai canh, người buôn bán thì khai trương, mở hàng, hầu mong công việc tiến triển thuận lợi trong suốt cả năm. Việc chọn giờ khai trương mở hàng cũng tương tự như việc chọn ngày xuất hành ở trên.
3. Chọn hướng xuất hành:
Để chọn hướng xuất hành, cần tìm hướng có Hỷ Thần hoặc Tài Thần, tránh Hạc Thần. Ba loại thần sát chỉ phương hướng đó thay đổi hướng theo ngày can chi cả năm.
Nếu xuất hành vào ngày mùng 1 Tết, nên xuất hành theo hướng Đông (Tài Thần) hoặc hướng Nam (Hỷ Thần). Vào ngày này Hạc Thần ở trên trời nên không cần quan tâm.
Nếu xuất hành vào ngày mùng 2 Tết, nên xuất hành theo hướng Bắc (Tài Thần) hoặc hướng Đông Nam (Hỷ Thần). Vào ngày này Hạc Thần ở trên trời nên không cần quan tâm.
Nếu xuất hành vào ngày mùng 3 Tết, nên xuất hành theo hướng Nam (Tài Thần). Hướng Đông Bắc được Hỷ Thần đóng là tốt nhưng cũng là hướng có Hạc Thần (xấu), nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.
Nếu xuất hành vào ngày mùng 4 Tết, nên xuất hành theo hướng Tây Nam (Tài Thần) hoặc hướng Tây Bắc (Hỷ Thần). Tránh hướng Đông Bắc (Hạc Thần) là hướng xấu.
Nếu xuất hành vào ngày mùng 5 Tết, nên xuất hành theo hướng Tây Nam (Tài Thần) hoặc hướng Tây Nam (Hỷ Thần). Tránh hướng Đông Bắc (Hạc Thần) là hướng xấu.
XEM TỬ VI 2013 TUỔI DẦN
1 TÍNH CÁCH - SỰ NGHIỆP- TÀI VẬN TUỔI DẦN
Người tuổi dần thường dũng cảm, rất có uy tín lập trường vững vàng, là người có nghị lực làm việc, làm ì cũng thấu đáo . sang tạo,
Thích tự do làm những gì mình thích không để ý tới người kahc1 nhiều khi bốc đồng, cuộc sống ngiều thăng trầm nhưng dễ thích nghi với hoàn cảnh, thích phiêu lưu chan thành ghét thói đạo đức giả, đôi lúc lỗ mãng và nổi nóng, nếu cư xử đúng cáh thì thành công đến ngoài sự mong đợi
Nữ tuồi này sắc sào, hài hước có nhan sắc, yêu thương con cái , chu đáo và không thích rang buộc
Tuổi thơ hạnh phúc thanh niên vất vả, bươn trải nhiều nghề, đỗi chỗ lien tục, tự lập không nhờ vả dược người thân, nhờ tài thong minh mà thay đổi ngược được tình thế, vượt qua nhưng điều bất lợi,
Thường chú trọng tới ý tường, danh tiếng hơn tài lợi nên không kiếm được nhiều tiền mà chỉ đủ ăn , làm được nhiều nhưng tiêu hoang phí,
Thường có những quyết định vội vàng, nhưng không bỏ lỡ thời cơ và biết tận dụng nó,
2 TÌNH DUYÊN VÀ HÔN NHÂN
Người tuổi dần có tình yêu mãnh liết, phong phú thích chi phối người khác, họ có một sức hút rất lạ lung, có thể hút hồn người khác dù không yêu, là một người tình thú vị phong lưu, nhưng nhớ là đừng quá đammê trong thế giới vui chơi vì đó là con dao hai lưỡi sẽ ảnh hưởng tới cuộc sống sau này,
Cần phải tham gia vào các hoạt động xã giao, vui chơi và đông người thì sẽ tìm được ý trung nhân của mình,
vì ở những nơi đó họ thể hiện được sụ thu hút của bản thân, ngoài việc tìm được ý trung nhân thì họ còn tìm được đối tác là người cùng chí hướng ở đây. Nói tóm lại đường tình duyên người tuổi dầnl khá tốt,
nam giới thích sự dịu dàng, một cô gái có cá tính độc lập cao không phù hợp với họ, trong gia đình họ đề cao cái tôi và thích vợ phải làm theo ý mình
nữ giới thích tình yêu lãng mạng, đắm say, họ không chịu được sự cô đơn, lặng lẽ, không thích một gia đình đơn điệu, muốn đời sống vợ chống luôn nóng bỏng như thủa ban đầu
Nữ tuổi dần kết hôn với
Nam tuổi tý không có kết quả tốt
Nam tuồi sửu hôn nhân hạnh phúc
Nam tuổi dần khó hòa hợp
Nam tuôi mão hôn nhân mỹ mãn
Nam tuổi thìn hôn nhân có hạnh phúc tuy nhiên thăng trầm
Nam tuổi tỵ khó kết hợp vẹn toàn
Nam tuổi ngọ có thể sống hạnh phúc
Nam tuổi mùi hôn nhân không thành dễ đổ vỡ
Nam tuổi thân sẽ gây ra đau khổ
Nam tuổi dậu khó kết hợp hài hòa
Nam tuổi tuất có thể kết hợp nhưng khó lâu bền
Nam tuổi hợi hôn nhân tốt đẹp
3 VẬN MỆNH TUỔI DẦN VỚI CÁC NĂM
Năm tý bất lợi tai họa chợt đến, lợi ít hao tài, nên giữ gia môn chuyên tâm vào công việc đừng hi vọng vào sự nhờ vả bên ngoài để suy tính bản thân thìn sẽ giảm bớt tai họa
Năm sửu đại cát việc lớn tự đến, đầu năm cẩn thân tuy nhiên có bệnh
Năm dần thăng trầm bất định nhiều sự muộn phiền trái ý
Năm mão một năm tốt lành có nhiều thuận lợi nhưng đừng quá tham lam
Năm thìn mọi chuyện không thịnh, có tranh chấp xảy ra thương vong, bi ai tuy nhiên cần nhẫn lại mọi việc sẽ êm
Năm tý đầu năm vất vả mà không có tài lợi, ket1 giao bạn bè đê mưu cầu tài lộc, gặp nhiều bệnh tật trắc trở, giữa năm và cuôi năm có thể thành công, nên chuyên tâm không nên ôm đồm quá nhiều
Năm ngọ vạn sự thuận lợi có cơ hội thăng tiến, lên chức tăng lương tiền vô như nước, đề phòng tiểu nhân bạn bè hang xóm
Năm mùi, hao tài chút ít có bệnh, chú ý cẩn thân ăn mặc bình thường có thể vượt qua, nên kiềm chế nóng nảy, nghỉ ngơi yên tĩnh hòa khí sinh tài
Năm thân đầu năm có tiểu nhân hãm hại, hành sự khó thành, giũa năm vất vả chỉ có lợi ích nhỏ, cuối năm có tiền tài nhưng mưu sự vẫn gian nan, năm nay có cơ hội xuất ngoại
Năm dậu, tuy có đại ách song hung hóa cát,thời vận đến nhiều, có thể bị bệnh bất ngờ
Năm tuất năm tam hợp,mọi chuyện thuận lợi tài hỷ cùng đến, nên xuất ngoại kiếm tài, cơ hội làm ăn nhưng chú trong sức khỏe
Năm hợi thời vận có phần đi xuống, tinh thần sức khỏ không tốt, cẩn thận trầm tính tự khắc vượt qua, bình ổn đến cuối năm
4 VẬN HÀNH TUỔI DẦN THEO THÁNG SINH
Tháng giêng, tiết đầu xuân, gia vận hưng thịch, cốt cách hiếm quý, ý chí kiên cường, được cả danh lợi cháu hiền con thảo
Tháng hai tiết kinh chập gặp quý nhân giúp sức nên sự nghiệp dễ hoàn thành,giàu có và có uy quyền
Tháng ba tiết thanh minh được mọi người kình trọng, ngưỡng mộ, có địa vị cao nhà cao của rộng
Tháng tư tiết lập hạ, nhà cửa đông vui, gia đạo yên bình anh thân thiết, con cái dỗ đạt hiền lương, cả đời không phiền lão
Tháng năm, tiết mang chủ tính tình ngay thẳng, mạnh mẽ tay trăng lập nghiệp phú quý thành công,
Tháng sáu tiết tiểu thử tuy có tài song không đắc chí, cả đời thiếu cơ hội tốt nên gian nan cực khổ, hoài bão không thành
Tháng bảy tiết lập thu,tính khí cương cường ý trí sắt đá khó hăn nào cũng vượt qua, mọi việc có khả năng thành công
Tháng tám tiết bạch lộ, có tài nhìn xa trông rộng được người nể phục, vạn sự như ý nhờ phúc trời ban,
Tháng chin, tiết hàn lộ, l\không thể tự lập phải dựa vào người khác, học hành nhiều nhưng không thành, không gặp thời chỉ mong bình anh, không việc lớn chỉ mong vào con cháu
Thàng mười, tiết lập đông,số xa nhà vất vả gian nan, người thong minh sốc vác hiền lành
Tháng mười một, tiết đại tuyết gia vận phức tạp, trắc trở gập ghềnh, tai họa bất ngờ luôn chờ sẵn hãy luôn cẩn thận
Tháng mười hai tiết tiểu hàn lo âu dồn dập,lành ít dữ nhiều cuộc sống nhiều khó khăn, đề phòng họa sát nhân, mọi việc khó thành nên an phận thủ thường
5 VẬN MỆNH TUỔI DẦN THEO NGÀY SINH
Sinh ngày tý, phạm sao thiên cẩu chớ làm điều ác
Sinh ngày sửu sao hồng loan chiếu mạng , hung
Sinh ngày dần, phạm sao thái tuế thân thể bất an
Sinh ngày mão sao thái dương chiếu mạng, tính nết bồng bột có lúc trắng tay
Sinh ngày thìn, một khắc thổ đầu voi đuôi chuột
Sinh ngày tỵ, sao thái dương chiếu mạng, ham muốn dễ cô đơn
Sinh ngày ngọ, mệnh có tướng tinh dễ bị tiểu nhân hãm hại
Sinh ngày mùi sao nghuyệt đức chiếu mạng, gặp nhiều may mắn
Sinh ngày thân bị xung khắc nhiều gian nan, hành sự phải thân trọng
Sinh ngày dậu, sao tử vi chiếu mang5m thành đạt
Sinh ngày tuất hưởng phúc lộc
Sinh ngày hợi buôn ba đây đó thất bại nhiều hơn thành công
6 VẬN MỆNH TUỔI DẨN THEO GIÒ SINH
Sinh giờ tý hành sự nên thận trọng
Sinh giờ sửu nhiều vui vẻ
Sinh giờ dần thong minh hơn người,ham học cầu tiến
Sinh giờ mão vui vẻ đa tình
Sinh giờ thìn, bình thường
Sinh giờ tỵ gian nan trắc trở
Sinh giờ ngọ tài giỏi hơn người có công với nước dụng xây sự nghiệp
Sinh giờ mùi, danh lợi đều khá tuy nhiên phải vượt qua hiểm nghèo
Sinh giờ thân nay đây nai đó, có long ái quốc
Sinh giờ dậu,thành công thăng tiến người người kính nể
Sinh giờ tuất tháo vát nhiều tài khéo tay hay làm
Sinh giờ hợi thăng trầm bất định thành công không vững bền
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Dần:
Nam Mạng – Giáp Dần
Sanh năm: 1914 đến 1974 và 2034
Cung KHÔN. Trực KHAI
Mạng ĐẠI KHÊ THÙY (nước khe lớn)
Khắc SƠN HẠ HỎA
Con nhà HẮC ĐẾ (phú quý)
Xương CON CỌP. Tướng tinh CON TRÂU
Ông Quan Đế độ mạng
Đoán xem số mạng Giáp Dần,
Đại Khê mạng Thủy nước sông chảy hoài.
Số tuổi lúc nhỏ gian nan,
Có lúc bệnh tật khóc hoài khó nuôi.
Lớn lên làm có của kho,
Có rồi lại hết sớm đầy tối vơi.
Số này phải chọn phương xa,
Lập nên cơ nghiệp vậy mà mới yên.
Nhân duyên trắc trở buổi đầu,
Về sau mới được an hòa gia môn.
Trung vận phát đạt giàu sang,
Cũng nhờ hồng phước, của Trời ban cho.
Nhưng nhà chẳng đặng yên vui,
Trở về vận cuối gia môn đắc thành.
CUỘC SỐNG
T uổi Giáp Dần cuộc đời có nhiều may mắn sống trong sự thanh thản của cuộc sống hiện tại, tuy tuổi nhỏ cũng có lao đao nhưng rất ít. Tóm lại, tuổi Giáp Dần rất tốt, ít khi khổ cực về xác thể cũng như về tâm trí.
Tuổi Giáp Dần không có nhiều khổ cực lắm. Số hưởng thọ trung bình khoảng từ 52 đến 58 tuổi, nhưng nếu biết tu thân, làm phước đức thì được gia tăng niên kỷ.
TÌNH DUYÊN
T uổi Giáp Dần nếu sanh vào những tháng này thì sẽ có nhiều thay đổi nhiều lần về mối lương duyên, đó là sanh nhằm vào những tháng 8 và 12 Âm lịch. Sanh vào những tháng này tuổi Giáp Dần phải ba lần thay đổi lương duyên. Sanh vào những tháng: 2, 3, 4, 5, 9 và 10 Âm lịch, thì số phải 2 lần nối tiếp lương duyên. Sanh vào những tháng: 6, 7 và 11 Âm lịch thì cuộc sống đối với lương duyên được hạnh phúc và thủy chung.
GIA ĐẠO, CÔNG DANH
G ia đạo cũng không được hoàn toàn êm ấm, hay có những bất đồng ý kiến, và có thể yên vui bắt đầu từ 47 tuổi trở đi, con cháu yên hòa và có phần phát triển về cơ nghiêp. Công danh tuổi nhỏ có phần lên cao, nhưng sau phải trở xuống đến mức độ trung bình.
Sự nghiệp bắt đầu hoàn thành vào những năm 36 và 42 tuổi, tiền bạc vẫn ở trong một mức độ không cao lắm, có thể nói rằng dư dả mà không có sự thiếu hụt, nếu có chỉ là một vấn đề tạm thời mà thôi.
NHỮNG TUỔI HẠP LÀM ĂN
N hững tuổi mà Giáp Dần rất trùng hạp nhất cho sự làm ăn cũng như về duyên phận là những tuổi: Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Quý Hợi. Những tuổi này bạn có thể hùn hạp làm ăn mau tấn phát.
LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG
T uổi Giáp Dần nếu kết duyên nhằm những tuổi này sẽ sống một cuộc đời cao sang quyền quý, đó là những tuổi: Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Quý Hợi, Nhâm Tuất, Nhâm Tý, Tân Hợi. Kết duyên với những tuổi này có số hạp làm ăn đặng khá mau phát đạt.
Kết hôn với những tuổi này chỉ có cuộc sông trung bình mà thôi, đó là Giáp Dần kết hôn với các tuổi: Bính Tuất, Canh Tuất,Giáp Tý.
Kết bạn với những tuổi này thì nghèo khổ làm ăn khó khăn: Đó là các tuổi: Kỷ Mùi, Quý Sửu.
Những năm này tuổi Giáp Dần rất kỵ không nên cưới vợ vì sẽ sanh ra cảnh xa vắng phòng không, đó là những năm: 20. 24, 26, 32, 38 và 44 tuổi.
Sanh vào những tháng này tuổi Giáp Dần có rất nhiều vợ, đó là sinh vào những tháng 2, 3, 4, 8, 9 và 12 Âm lịch, có số lưu thê hay đau không về đ àn bà.
NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ
N hững tuổi này rất đại kỵ trong việc hùn hạp làm ăn, hay kết duyên, đó là những tuổi: Ất Mão, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu.
Khi gặp tuổi kỵ, tuổi Giáp Dần phải xa lánh ngay, phải xem sao hạn của mình mà cúng cho đúng ngày, nhắm cho đúng hướng, phải đầy đủ hoa quả, van vái và khấn nguyện và không nên làm những điều có tánh cách ác đức, nhất là nhân tâm thì sẽ được giải hạn ngay.
NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT
T uổi Giáp Dần có những năm khó khăn nhất, làm ăn không được phát đạt, bịnh hoạn hay nhiều thất bại, đó là những năm ở vào số tuổi 25, 28. 34, 38 và 42 tuổi.
NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HẠP NHẤT
T uổi Giáp Dần chỉ có thể được may mắn, nếu xuất hành đúng vào những ngày giờ này, ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ, chẳng những không sợ thất bại mà còn có nhiều may mắn về phần tài lộc.
NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM
T ừ 20 đến 25 tuổi: 20 tuổi có thành công đôi chút về tình duyên và sự nghiệp. 21 tuổi không được tốt, cẩn thận về sanh mạng, việc làm ăn bình thường, 22 và 23 tuổi, có số tốt vào tháng Giêng, những tháng khác đều xấu. 24 và 25 tuổi, hai năm này việc làm ăn trung bình.
T ừ 26 đến 30 tuổi: 26 tuổi có nhiều tốt đẹp về nghề nghiệp công danh. 27 và 28 tuổi, hai năm này có phần tốt đẹp về gia đạo, xấu về công danh, những năm này không nên làm ăn và phát triển về nghề nghiệp. 29 và 30 tuổi, số không được tốt đẹp, trong hai năm này nên cẩn thận việc đi đứng và giao dịch về tiền bạc.
T ừ 31 đến 35 tuổi: 31 tuổi thành công lớn về tài lộc và công danh. 32 tuổi có phần xui xẻo. 33 tuổi nên cẩn thận về tiền bạc. 34 tuổi, hay tốt nên cẩn thận về việc làm ăn và hay đẹp về vấn đề nghề nghiệp. 35 tuổi nhiều triển vọng tốt đẹp trong sự làm ăn.
T ừ 36 đến 40 tuổi: 36 và 37 tuổi, hai năm này tiếng tăm nhưng về phần tài lộc thì bình thường, 38 và 39 tuổi, hai năm này toàn vẹn và có xui xẻo vào tháng 12 năm 38 tuổi và tháng giêng năm 39 tuổi.
Từ 41 đến 45 tuổi: 41 tuổi xấu, năm nay có hao tài tốn của. 42 và 43 tuổi, hai năm này thất bại về công danh sự nghiệp, việc làm ăn có phần tốt đẹp đôi chút tài lộc và tình cảm. 44 và 45 tuổi, hai năm này không nên đi xa, hay làm ăn lớn có thất bại, tài lộc yếu kém.
Từ 46 đến 50 tuổi: 40 và 47 tuổi, hai năm này làm ăn không được khá. 48 và 49 nên cẩn thận về bổn mạng, phần tài lộc bình thường, 50 tuổi hy vọng lấy sự nghiệp vững vàng.
Từ 51 đến 52 tuổi: Hai năm này việc tài lộc phát triển. Số có nhiều triển vọng về công danh, cũng như về sự nghiệp, đời sống về gia đình, con cái được sung túc. Cẩn thận đề phòng đau bịnh về mùa Đông.
Nữ Mạng – Giáp Dần
Sanh năm: 1914 , 1974 và 2034
Cung CẤN.
Mạng ĐẠI KHUÊ THÙY (nước khe lớn)
Xương CON CỌP. Tướng tinh CON TRÂU
Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng
Giáp Dần số gái khôn ngoan,
Đại Khê mạng Thủy nước khe chảy dài.
Đàn bà sanh thuận Thu Đông,
Thanh nhàn sung sướng có chồng giàu sang.
Xuân Hạ sanh ra lỗi mùa,
Đêm ngày lo lắng muôn phần chẳng an.
Nhưng số vận mạng gian nan,
Tưởng đâu âm phủ đòi sanh đã rồi.
Số gái lập nghiệp phương xa,
Duyên tình trắc trở nhiều lần mới nên.
Anh em cha mẹ chẳng gần,
Ở gần sung khắc đi xa nhớ buồn.
Tiền vận có của như không,
Hậu vận tụ của gia đình ấm no.
CUỘC SỐNG
C uộc đời nhiều đau xót từ tuổi nhỏ, cho đến trọn đời cũng chưa yên phận, số chịu nhiều nỗi buồn trong suốt cuộc đời, phần tiền bạc dễ chịu tình cảm nhiều tốt đẹp.
Tuổi Giáp Dần hưởng thọ trung bình từ 57 tuổi đến 68 tuổi là mức tối đa. Nhưng nếu ăn ở có phước đức thì sẽ được gia tăng niên kỷ, gian ác thì sẽ bị giảm kỷ.
TÌNH DUYÊN
T uổi Giáp Dần về vấn đề tình duyên có chia ra ba giai đoạn như sau: Nếu sanh vào những tháng sau đây thì cuộc đời bạn sẽ có thay đổi ba lần về tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng: 4, 9 và 12 Âm lịch. Nếu sanh vào những tháng nầy thì đời bạn sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là sanh vào những tháng: 1, 2, 5, 8 và 10 Âm lịch. Và nếu bạn sanh vào những tháng nầy thì cuộc sống về vấn đề tình duyên của bạn được sống trong hạnh phúc toàn vẹn, đó là những tháng: 3, 4, 6 và 11 Âm lịch.
GIA ĐẠO, CÔNG DANH
C ông danh nếu có cũng không hoàn toàn tạo được cơ hội tốt đẹp. Gia đạo được đầy đủ và yên hòa bắt đầu kể từ năm 41 tuổi sắp lên.
Về phần sự nghiệp được vững chắc. Tiền tài trong cuộc đời hay thiếu hụt, cho đến suốt cuộc đời cũng chưa chắc hưởng được hoàn toàn đầy đủ về vấn đề tiền tài một cách rộng rãi như ý muốn.
NHỮNG TUỔI HẠP LÀM ĂN
T rong việc làm ăn, bạn nên lựa chọn những tuổi nầy thì tốt, sự làm ăn được phát đạt và không bao giờ có xảy ra việc thất bại, đó là những tuổi hạp với tuổi Giáp Dần, gồm có: Giáp Dần đồng tuổi, Mậu Ngọ và Canh Thân. Ba tuổi nầy rất hợp với tuổi bạn trên mọi phương diện.
LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG
T uổi Giáp Dần kết hôn với những tuổi nầy thì sẽ được sống trong sự cao sang quyền quý, đó là các tuổi: Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Nhâm Tuất, Quý Hợi. Những tuổi nầy đều giúp cho tuổi Giáp Dần tạo được một cuộc sống giàu sang hạnh phúc đúng với ý muốn.
Nếu kết hôn với những tuổi nầy bạn sẽ chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Bính Thìn, Canh Tuất, Bính Ngọ.
Nếu bạn kết hôn với những tuổi nầy thì có thể cuộc sống của bạn sẽ bị nghèo khổ và khó khăn, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Kỷ Mùi, Ất Sửu, Quý Sửu, vì những tuổi nầy rất khắc kỵ về vấn đề tình duyên với tuổi bạn.
Những năm nầy bạn không nên kết hôn vì nếu kết hôn sẽ gặp cảnh xa vắng, đó là những năm ở vào tuổi: 24, 26, 30, 36, 38 và 42 tuổi.
Tuổi Giáp Dần sanh vào những tháng nầy sẽ có thể có nhiều chồng, đó là nếu sanh vào những tháng: 1, 4, 5 và 10 Âm lịch.
NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ
N hững tuổi nầy kỵ không nên kết hôn hay làm ăn vì có thể sẽ gặp cảnh tuyệt mạng hay biệt ly, đó là các tuổi: Ất Mão, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu.
Trong việc hôn nhân nếu đã lỡ thương yêu nhau mà gặp tuổi kỵ thì nên kết hôn một cách âm thầm, kỵ nhất là không nên làm lễ ra mắt linh đình. Trong sự làm ăn nếu gặp tuổi kỵ nên tránh giao dịch nhiều về vấn đề tiền bạc. Trong bà con thân tộc hoặc con cái nếu gặp tuổi kỵ thì phải tùy theo sao hạn từng năm của mỗi tuổi mà cúng sao giải hạn thì mới có thể sống gần nhau được. Ngoài ra, cần phải luôn luôn nhẫn nhịn về lời ăn tiếng nói với những người kỵ tuổi với mình để tránh những sự đáng tiếc có thể xảy ra.
NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT
T uổi Giáp Dần xuất hành vào giờ chẵn, ngày chẵn và tháng chẵn thì hạp nhứt. Việc nầy áp dụng cho suốt cuộc đời không sợ bị thất bại.
NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HẠP NHẤT
T uổi Giáp Dần xuất hành vào giờ chẵn, ngày chẵn và tháng chẵn thì hạp nhứt. Việc nầy áp dụng cho suốt cuộc đời không sợ bị thất bại.
NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM
T ừ 20 đến 25 tuổi: Những năm nầy việc giao dịch về tiền bạc và tình cảm không được tốt đẹp cho lắm, nên cẩn thận về bổn mạng.
T ừ 26 đến 30 tuổi: Những năm nầy, bạn có nhiều số tốt, việc làm ăn có nhiều tốt đẹp về tài lộc cũng như về công danh. Những năm nầy là những năm bạn có nhiều phát triển mạnh mẽ về tài lộc.
T ừ 31 đến 35 tuổi: 31 tuổi khá tốt, những năm khác trung bình, việc làm ăn hay trong gia đình, sự nghiệp có nhiều kết quả về tình cảm, tài lộc lẫn công danh những năm nầy vượng phát tột độ của cuộc đời đối với tài lộc lẫn tình cảm.
T ừ 36 đến 40 tuổi: Những năm nầy việc làm ăn hay gia đình sự nghiệp không phát đạt lắm, tuy nhiên đời sống có phần sung túc, về phần gia đạo có nhiều hay đẹp. Năm nầy sanh con thì tốt sẽ phát tài to, đó là năm 37 tuổi.
T ừ 41 đến 45 tuổi: Thời gian nầy, bạn nên cẩn thận việc giao dịch về tiền bạc và có nhiều triển vọng tốt đẹp về tình cảm. Đời sống nên lo cho gia đình thì hơn, đừng nên phung phí tiền bạc. Trong những năm nầy có thể làm ăn nhỏ. Làm ăn lớn sẽ bị thất bại.
T ừ 46 đến 48 tuổi: Thời gian nầy trong gia đình thân tộc có nhiều bê bối, không nên đi xa trong thời gian nầy, cuộc sống có nhiều buồn bã và lo âu, nên tránh đi những xích mích, để hàn gắn lại việc đổ vỡ.
T ừ 49 đến 52 tuổi: Thời gian nầy, có phần êm đẹp về gia đình, sự nghiệp có phần vững chắc, gia đạo yên vui và sung sướng, nên cẩn thận về việc giao dịch về tiền bạc cũng như tình cảm.
T ừ 53 đến 55 tuổi: Năm 53 tuổi, năm nầy có khắc kỵ, gặp năm xấu, nên đề phòng bịnh hoạn và hao tài. 54 tuổi, toàn năm khá tốt, làm ăn có cơ hội phát đạt. 55 tuổi, năm nầy vững, tốt về đường tài lộc và tình cảm.
T ừ 56 đến 60 tuổi: Thời gian nầy tài lộc trung bình. Những năm nầy không được tốt về bổn mạng, nên nhờ gia đạo làm nuồn an ủi, tình cảm êm ấm, gia đạo yên hòa.
Tử vi năm 2013 của cung Song Ngư
Tử vi tuổi Nhâm Tý năm 2013 –
Tử vi năm 2013 của cung Nhân Mã
Tử vi tuổi Giáp Dần năm 2013
Tử vi tuổi Ất Mão năm 2013
Cung Song Tử năm 2013
(St)