Cách chọn tên cho bé gái rất đẹp và ý nghĩa sâu sắc

seminoon seminoon @seminoon

Cách chọn tên cho bé gái rất đẹp và ý nghĩa sâu sắc

19/04/2015 09:14 AM
7,196

Cách chọn tên cho bé gái rất đẹp và ý nghĩa sâu sắc. Trước kia, khi các cụ đặt tên cho con trai, tên đệm dứt khoát phải là “Văn”, đặt tên cho con gái, tên đệm nhất định phải là “Thị”. Còn ngày nay, quan niệm đặt tên cho con đã có nhiều đổi khác.





CÁCH ĐẶT TÊN CHO BÉ GÁI



1. Dùng những từ chuyên dụng để đặt tên cho nữ

2. Dùng những từ có nữ tính, những từ chỉ hoa, chim, những từ chỉ đức tính của người phụ nữ

3. Dùng những từ chỉ vật thường dùng của nữ giới, vật phẩm quý giá, từ chỉ cảnh vật, tình cảm, màu sắc, dung mạo, sinh động, nhẹ nhàng…


4. Những từ lặp lại – điệp âm như: Hồng Hồng, Lệ Lệ…

5. Dùng những từ chỉ mùi vị để đặt.

6. Nam thì có xu hướng giàu sang, nữ thì có xu hướng xinh đẹp, cùng 1 chữ Hoa nhưng dùng cho nữ thì có nghĩa bông hoa, dùng cho nam thì có nghĩa tài hoa.

Sưu tập thêm về cách đặt tên cho bé gái:

Có rất nhiều cách để chọn một cái tên đẹp và giàu ý nghĩa cho cô công chúa nhỏ đáng yêu của bạn. Nhưng quan trọng nhất là tên đó phải toát lên sự dịu dàng, nữ tính của “phái đẹp”.

Theo truyền thống, việc lấy tên các loại hoa quý, thanh thoát như: Mai, Lan, Trúc, Cúc, Quế, Chi… để đặt tên cho con gái là rất phổ biến. Để bé yêu của bạn có được tên gọi độc đáo từ các loài hoa quý này, bạn cần chú ý tìm từ đệm đặc sắc và phù hợp với tên loài hoa mà mình đã chọn.

Những tên có gắn với từ nói nói về vật quý dùng làm trang sức đẹp như: Ánh Hà, Thái Hà, Đại Ngọc, Ngọc Hoàn, Linh Ngọc, Ngọc Liên, Trân Châu… cũng đã được các bậc cha mẹ khai thác nhiều với dụng ý con mình quý giá như chính các vật phẩm ấy.

Nếu chọn cho con gái mình một cái tên dễ gợi liên tưởng đến màu sắc đẹp, trang nhã, quý phái như: Yến Hồng, Bích Hà, Thục Thanh, Hoàng Lam, Thùy Dương… thì hẳn cô công chúa của bạn sẽ có được sắc đẹp của những sắc màu đó.

Dùng những chữ thể hiện phẩm hạnh đạo đức, dung mạo đẹp đẽ để đặt tên như: Thục Phương, Thục Lan, Thục Trinh, Thục Đoan, Thục Quyên, Đoan Trang… cũng rất được ưa chuộng.

Ai cũng yêu thích những mùi hương ngọt ngào, quý phái. Vì vậy, dùng những từ gợi mùi hương quyến rũ như: Quỳnh Hương, Thục Hương, Hương Ngọc, Thiên Hương… là một gợi ý hay để đặt tên cho con gái của bạn.


Đặt tên cho bé gái sinh năm 2013

Nếu bạn đang căng thẳng tìm tên cho 'công chúa nhỏ' thì nên tham khảo bài viết này.

Cái tên, tuy chỉ là một yếu tố đơn giản trong cuộc đời mỗi con người nhưng phải chăng nó cũng ít nhiều chi phối đến cuộc sống, số phận khi mang theo những thông điệp của riêng nó?

Qua Rồng vàng tới Rắn vàng, thời điểm này hẳn nhiều chị em đang thai nghén hoặc chuẩn bị kế hoạch đón 'rắn con'? Nếu bạn đang căng thẳng tìm tên cho 'công chúa nhỏ' sinh năm Quý Tỵ (2013) thì hãy tham khảo ý nghĩa một số tên hay dưới đây xem sao.

Tên hay cho bé gái (A - K)

1. Diệu Anh: Con sẽ là đứa trẻ biết kính trên nhường dưới và được nhiều người yêu mến.

2. Quỳnh Anh: Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh

3. Trâm Anh: Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội.

4. Nguyệt Cát: Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy

5. Quế Chi: Con là cành quế thơm thảo, đáng yêu

6. Trúc Chi: Cành trúc mảnh mai, duyên dáng

7. Thiên Di: Cánh chim trời đến từ phương Bắc

8. Ngọc Diệp: Chiếc lá ngọc ngà, kiêu sa

9. Nghi Dung: Dung nhan trang nhã và phúc hậu

10. Linh Đan: Con nai nhỏ xinh

Đặt tên cho bé gái sinh năm 2013 - 1

Thu Giang, con hãy là dòng sông mùa thu hiền hòa, dịu dàng nhé (Ảnh minh họa).

11. Thu Giang: Dòng sông mùa thu hiền hòa, dịu dàng

12. Hiếu Hạnh: Hãy hiếu thảo với ông bà, bố mẹ... và đức hạnh vẹn toàn con nhé!

13. Dạ Hương: Loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm

14. Quỳnh Hương: Con là nàng tiên nhỏ dịu dàng, e ấp

15. Thiên Hương: Con gái xinh đẹp, quyến rũ như làn hương trời

16. Ái Khanh: Người con gái được yêu thương

17. Vân Khánh: Tiếng chuông mây ngân nga, thánh thót

18: Minh Khuê: Hãy là vì sao luôn tỏa sáng, con nhé.

Tên hay cho bé gái (K – Y)

19. Diễm Kiều: Con đẹp lộng lẫy như một cô công chúa

20. Bạch Liên: Hãy là búp sen trắng toả hương thơm ngát

21. Mộc Miên: Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gái

22. Yến Oanh: Hãy hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày

23. Thanh Tâm: Mong trái tim con luôn trong sáng

24. Cát Tường: Con là niềm vui, là điềm lành cho bố mẹ

25. Lâm Tuyền: Cuốc đời con thanh tao, tĩnh mịch như rừng cây, suối nước

26. Minh Tuệ: Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo

27. Anh Thư: Mong lớn lên, con sẽ là một nữ anh hùng

28. Đoan Trang: Con hãy là một cô gái nết na, thùy mị

29. Tịnh Yên: Cuộc đời con luôn bình yên thanh thản

30. Hải Yến: Con chim biển dũng cảm vượt qua phong ba, bão táp.

31. Nhã Uyên: Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ

32. Gia Linh: Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó.

Cuộc cách mạng" đặt tên con

Trước kia, khi các cụ đặt tên cho con trai, tên đệm dứt khoát phải là “Văn”, đặt tên cho con gái, tên đệm nhất định phải là “Thị”. Nhiều dòng họ cũng có “luật bất thành văn” là tên con cháu không được phạm “húy”, tức là không được trùng với tên của các ông, cụ, kỵ…. nhiều đời. Mở rộng ra, không được phạm “húy” tới các danh nhân, anh hùng dân tộc…

Ngày nay, quan niệm đặt tên cho con đã có nhiều đổi khác. Không chỉ chọn tên đẹp cho con, nhiều ông bố, bà mẹ trẻ còn mời cả nhà Sư, thầy phong thủy, thầy tướng số… xem ngày sinh tháng đẻ của con để “bấm” cái tên phù hợp.

Quan niệm thay đổi theo thời gian

Trên mạng Internet, có hẳn danh sách 100 tên hay cho bé trai, 100 tên hay cho bé gái sinh năm Quý Tỵ để các gia đình có con sinh năm 2013 tham khảo. Năm 2012, cũng có danh sách 100 tên hay cho bé trai, 100 tên hay cho bé gái sinh năm Nhâm Thìn…

Ngoài các hiệu sách, vô số sách hướng dẫn cách đặt tên hay cho con được bày bán. Tên nào được giới thiệu cũng dễ hiểu, ấn tượng, nhiều ý nghĩa. Có thể vì thế mà ngày nay, đến một trường mẫu giáo hay một trường tiểu học, khó mà tìm ra một cái tên xấu, khó nghe, khó gọi.

Các cậu con trai giờ thường sở hữu những cái tên rất đẹp như Anh Quân, Minh Đức, Chí Anh, Đức Trung, Gia Bảo… Các cô bé cũng được bố mẹ đặt cho những cái tên nhẹ nhàng, ấn tượng như Thùy Linh, Phương Chi, Huyền My, Tuyết Nhật, Diễm Quỳnh….

Xưa kia, các cụ có nhiều con, nhiều gia đình có tới tận 7 – 8 người con. Để dễ gọi, có gia đình đặt luôn tên con là: Một, Hai, Ba, Bốn, Năm, Sáu, Bảy Tám, hay Thúng, Mủng, Giần, Sàng, Nong, Nia, Mẹt…Có gia đình lại đặt cho các con những cái tên gắn với đồng ruộng như: Lúa, Gạo, Cua, Cá, Ốc… Gần hơn, nhiều gia đình chọn cho con trai cái tên Nguyễn Văn Đức, Trần Văn Tuấn, Lê Văn Nam…, con gái tên Nguyễn Thị Hồng, Hoàng Thị Lan, Vũ Thị Tuyết….

 Ảnh minh họa. (Nguồn: Internet)


Rõ ràng, quan niệm về việc đặt tên cho con đã thay đổi rất nhiều theo thời gian, theo sự phát triển của nền kinh tế - xã hội và theo những thay đổi của cấu trúc gia đình. Nếu như trước đây, trong một gia đình truyền thống, “tam đại đồng đường”, việc đặt tên cho cháu “đích tôn” thường do ông bà quyết định, bố mẹ không có quyền can thiệp thì ngày nay, việc đặt tên cho con thường là do bố mẹ quyết định, thậm chí, tên của cháu có phạm “húy” các ông, bà cũng không có quyền can thiệp.

Không nên quá cầu kỳ

Không chỉ cầu kỳ, cẩn trọng trong việc tìm tên hay, tên đẹp đặt cho con, nhiều gia đình “phú quý sinh lễ nghĩa”, tham vấn ‘Thầy” từ khi con còn ở trong bụng mẹ.

Vợ chồng anh Tuấn, chị Phương mới sinh con gái đầu lòng. Mặc dù đã bàn đi bàn lại hàng tháng trời, nhưng tới tận khi chị vào phòng sinh, vợ chồng chị vẫn chưa “quyết” được một cái tên ưng ý cho con. Lúc cô y tá hỏi nếu sinh con gái thì đặt tên gì, sinh con trai thì đặt tên gì để ghi vào giấy chứng sinh, chị cuống lên nói đại là Minh Quyên và Tuấn Anh.

Sau khi chị sinh con, nhiều việc bù lên đầu, chồng chị cũng chẳng còn tâm trí đâu mà nghĩ đến việc tìm thêm những cái tên khác hay hơn nên cứ thế đi đăng ký khai sinh cho con. Thế nhưng, đến ngày cháu đầy tháng, ông bà ở quê lên thăm, gọi riêng chồng chị ra nói nhỏ rằng anh chị không thể đặt tên con gái là Minh Quyên vì một “thầy” ở quê bảo nếu đặt tên đó sau này con gái chị sẽ “nghịch như tướng cướp”.

Đang hoang mang chưa biết thế nào thì “sếp” của vợ, một người nổi tiếng giỏi chữ nghĩa, đến thăm cũng “phán” rằng cái tên Minh Quyên không nên đặt cho con gái. Thế là thay vì đi làm hộ khẩu cho con cho đúng thời hạn quy định, anh Tuấn lại tất tả lên phường xin cải chính tên cho con. Không biết cái tên Huyền Anh mà anh chị mới chọn có còn bị ai chê nữa không.

Vợ chồng anh Đức, chị Ngọc thì cẩn thận hơn. Chồng chị là “đích tôn” của dòng họ, chị lại đã có một con gái nên khi biết chị mang bầu bé trai, nhà anh chị lúc nào cũng như sắp đón sự kiện trọng đại. Vốn là dân kinh doanh bất động sản, không chỉ có nhiều tiền mà còn quen nhiều thầy phong thủy, tướng số, anh Đức chọn một “thầy” tin tưởng nhất để nhờ đặt tên cho con.

“Thầy” phán, con anh chị tuổi Nhâm Thìn, mang mệnh Trường Lưu Thủy (nước sông dài), Rồng gặp nước là biểu tượng tốt, bởi vậy, nếu đặt tên “chuẩn” thì sẽ khai thác hết được tiềm năng, giúp con “vùng vẫy” và thành đạt trong xã hội.

Sau nhiều ngày tính toán, “Thầy” chọn cho con anh chị cái tên Phúc Thịnh. Không biết “Thầy” tính có đúng không, đến nay Phúc Thịnh đã 1 tuổi, cậu chẳng có gì khác với sự phát triển của trẻ ở lứa tuổi của mình nhưng anh Đức, chị Ngọc thì lúc nào cũng đầy kỳ vọng vào “rồng con” của mình.

GS.TS Nguyễn Lân Dũng cho biết, bố ông lấy tên bố (Lân) để làm đệm cho con trai và lấy tên mẹ (Tề) để làm tên đệm cho con gái (Tề Chỉnh). Bố ông khi nhỏ là một cậu bé gầy yếu (sau nhờ thường xuyên luyện tập mà thọ tới 98 tuổi) nên hy vọng con cái khỏe mạnh vì thế mới có một dàn tên các con trai là Dũng, Cường, Hùng, Tráng… mặc dầu sau này nhà ông không có ai theo nghiệp thể thao hay võ nghệ.

Theo GS.TS Nguyễn Lân Dũng, việc đặt tên con thế nào hoàn toàn tùy theo sự thống nhất của cha mẹ, tuy nhiên các ông bố, bà mẹ nên tránh đặt tên con trùng với các danh nhân và cũng tránh đặt tên một cách khó đọc, khó hiểu hoặc vô nghĩa; ngoài ra, không nên quá cầu kỳ, mời “thầy” đặt tên để tốn tiền một cách vô lý…
THAM KHẢO CÁCH ĐẶT TÊN CHO BÉ TRAI

Cách đặt tên cho con trai 2013 - Tên đẹp cho bé trai năm 2013

Đặt tên cho con là nghĩa vụ thiêng liêng của cha mẹ, cũng như ông bà. Để chọn 1 cái tên đẹp không trùng với tên của họ hàng thì cũng khá dễ dàng. Tuy nhiên để đặt được 1 cái tên cho con mà hợp với tuổi sinh cũng như tuổi cha mẹ thì chắc hẳn rất nhiều ông bó bà mẹ gặp nhiều khó khắn. Trong bài viết này diendanbaclieu.net sẽ tổng hợp những cách đặt tên cho bé trai trong năm 2013 và danh sách những tên mà các bạn có thể tham khảo. Lưu ý những tên đẹp cho bé trai 2013 này có thể được rất nhiều người tham khảo thế nên không nên đặt trùng hoàn toàn nhe có thể sẽ rất nhiều người bị trùng tên


Cách đặt tên cho bé trai 2013


Cách đặt tên cho con trai đẹp theo phong thủy 2013



Theo truyền thống của người Việt Nam thì con trai được xem là người nối dõi tông đường, kế tục những ước mơ chưa tròn của cha mẹ. Vì vậy, việc chọn một cái tên cho con trai để gửi gắm niềm mong đợi, hy vọng cho con trai của mình là điều rất được coi trọng.
Khi Đặt tên con trai, bạn cần chú ý đến những phẩm chất thiên phú về mặt giới tính để chọn tên cho phù hợp.

Nếu bạn mong ước con trai mình có thể phách cường tráng, khỏe mạnh thì nên dat ten con trai với các từ như: Cường, Lực, Cao, Vỹ… để đặt tên con trai.
Cách đặt tên cho con trai

Con cái là nơi cha mẹ gửi gắm khát vọng

Con trai bạn sẽ có những phẩm đức quý báu đặc thù của nam giới nếu có tên là Nhân, Nghĩa, Trí, Tín, Đức, Thành, Hiếu, Trung, Khiêm, Văn, Phú…

Bạn có ước mơ chưa trọn hay khát vọng dở dang và mong ước con trai mình sẽ có đủ chí hướng, hoài bão nam nhi để kế tục thì những tên như: Đăng, Đại, Kiệt, Quốc, Quảng… sẽ giúp bạn gửi gắm ước nguyện đó.

Để sự may mắn, phú quý, an khang luôn đến với con trai của mình, những chữ như: Phúc, Lộc, Quý, Thọ, Khang, Tường, Bình… sẽ giúp bạn mang lại những niềm mong ước đó.

Ngoài ra, việc dùng các danh từ địa lý như: Trường Giang, Thành Nam, Thái Bình… để đặt tên cho con trai cũng là cách hữu hiệu, độc đáo.

Không những thế, bạn có thể dùng các biểu tượng tạo cảm giác vững chãi, mạnh mẽ: Sơn (núi), Hải (biển), Phong (ngọn, đỉnh)… để dat ten con trai đáng yêu của mình với niềm mong ước khi lớn lên con sẽ trở thành người mạnh mẽ, vững vàng trong cuộc đời.

Đặt tên con trai như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.
Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên con trai theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

Thân – Tí – Thìn
Tỵ – Dậu – Sửu
Hợi – Mão – Mùi
Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

Tí – Dậu – Mão – Ngọ
Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Dần – Thân – Tỵ – Hợi


Đặt tên con trai theo phong thuỷ ngũ hành



Phong thuỷ ngũ hành trong đặt tên con trai

Đặt tên con trai theo phong thủy – ngũ hành trở nên rất quan trọng đối với nhiều bậc cha mẹ bởi cái tên con trai đẹp đẹp và thuận khí không chỉ đem lại tâm lý may mắn mà còn ẩn chứa trong đó rất nhiều niềm hi vọng và gửi gắm của cha mẹ vào người con trai của mình và dat ten con trai sao cho đẹp là vấn đề đang được nhiều người đề cập đếnPhong Thủy, Ngũ Hành là gì? Và nó có quan trọng gì đối với việc đặt tên con traiĐặt tên con trai là một phương pháp khoa học đã có từ xa xưa, là tri thức sơ khai và có những yếu tố mà khoa học hiện đại không thể lý giải được.Phong thuỷ là hệ quả của một tri thức nghiên cứu về các qui luật tương tác của thiên nhiên, xuất phát từ Phong (gió) và Thủy (nước) gắn với 5 yếu tố cơ bản gọi là Ngũ Hành (Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ) để qua đó ứng dụng vào suy xét, giải đoán, đánh giá những tương tác đó với nhau và trong xã hội.Phong Thủy đôi khi được hiểu sang việc xem hướng mồ mả, nhà cửa, hướng bàn làm việc… để thuận cho gia chủ, nhưng khoa học Phong Thủy gắn với Ngũ Hành có thể áp dụng để giải đoán, hỗ trợ rất nhiều việc. Những yếu tố quan trọng cho việc đặt tên con trai theo Phong Thủy – Ngũ Hành- Cái tên được đặt phải phù hợp với truyền thống của mỗi dòng họ. Con cháu phải kế thừa và phát huy được những truyền thống của tổ tiên gia tộc mình. Điều này thể hiện trong phả hệ, những người cùng một tổ, một chi thường mang một họ, đệm giống nhau với ý nghĩa mang tính kế thừa đặc trưng của mỗi chi, mỗi họ như họ Vũ Khắc, Nguyễn Đức,…- Đặt tên con trai được đặt trên cơ sở tôn trọng cha, ông của mình, như tên kỵ đặt trùng với tên ông, bà, chú, bác…điều này rất quan trọng trong văn hoá truyền thống uống nước nhớ nguồn của người Việt Nam ta.- Đặt tên con trai cần có ý nghĩa cao đẹp, gợi lên một ý chí, một biểu tượng, một khát vọng, một tính chất tốt đẹp trong đời sống. Như cha mẹ đặt tên con là Thành Đạt hy vọng người con sẽ làm nên sự nghiệp. Cha mẹ đặt tên con là Trung Hiếu hy vọng người con giữ trọn đạo với gia đình và tổ quốc.- Bản thân tên cần có ý nghĩa tốt lành, đã được đúc kết và nghiệm lý theo thời gian như tên Bảo, Minh thường an lành hạnh phúc. Kỵ những tên xấu vì có ý nghĩa không tốt đẹp đã được kiểm chứng trong nhiều thế hệ.- Đặt tên con trai bao gồm 3 phần là phần họ, đệm và tên. 3 phần này trong tên đại diện cho Thiên – Địa – Nhân tương hợp.Phần họ đại diện cho Thiên, tức yếu tố gốc rễ truyền thừa từ dòng họ.Phần đệm đại diện cho Địa tức yếu tố hậu thiên hỗ trợ cho bản mệnh.Phần tên đại diện cho Nhân tức là yếu tố của chính bản thân cá nhân đó.Thiên – Địa – Nhân phối hợp phải nằm trong thế tương sinh. Mỗi phần mang một ngũ hành khác nhau, việc phối hợp phải tạo thành thế tương sinh, kỵ tương khắc. Ví dụ như Thiên = Mộc, Địa = Hoả, Nhân = Thổ tạo thành thế Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim là rất tốt. Nếu Thiên = Mộc, Địa = Thổ, Nhân = Thuỷ tạo thành thế tương khắc là rất xấu. Yếu tố này cũng có thể nói gọn là tên phải cân bằng về Ngũ Hành.- Đặt tên con trai nên cân bằng về mặt Âm Dương, những vần bằng (huyền, không) thuộc Âm, vần trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) thuộc Dương. Trong tên phải có vần bằng, trắc cân đối, kỵ thái quá hoặc bất cập. Ví dụ như Thái Phú Quốc quá nhiều vần trắc, Dương cường, Âm nhược nên luận là xấu. Tên Thái Phú Minh luận là Âm Dương cân bằng nên tốt hơn.- Yếu tố rất quan trọng của tên ngoài việc cân bằng về Âm Dương, Ngũ Hành còn phải đảm bảo yếu tố hỗ trợ cho bản mệnh. Ví dụ, bản mệnh trong Tứ Trụ thiếu hành Thuỷ thì tên phải thuộc Thuỷ để bổ trợ cho mệnh, vì thế tên phải đặt là Thuỷ, Hà, Sương,…- Đặt tên con trai còn cần phối hợp tạo thành quẻ trong Kinh Dịch, quẻ phải tốt lành như Thái, Gia Nhân, Càn, tránh những quẻ xấu nhiều tai hoạ rủi ro như quẻ Bĩ, Truân, Kiển,…Quẻ cũng cần phối hợp tốt với Âm Dương Bát Quái của bản mệnh.- Đặt tên con theo phong thuỷ cần hợp với bố mẹ theo thế tương sinh, tránh tương khắc. Ví dụ: Bố mệnh Thủy, mẹ mệnh Hỏa có thể chọn tên cho con mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc) hoặc Thổ (Hỏa sinh Thổ), những cái tên bị bản mệnh bố mẹ khắc thường vất vả hoặc không tốt.Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
Dần, Mão cung Mộc
Tỵ, Ngọ cung Hỏa
Thân, Dậu cung Kim
Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn dat ten con trai theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể đặt tên con trai liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý. Triết tự những cái tên
Mạnh, Trọng, Quý: chỉ thứ tự ba tháng trong một mùa. Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, Quý là tháng cuối. Vì thế Mạnh, Trọng, Quý được bố dùng để đặt tên cho ba anh em. Khi nghe bố mẹ gọi tên, khách đến chơi nhà có thể phân biệt được đâu là cậu cả , cậu hai, cậu út.
Có thể dùng làm tên đệm phân biệt được thứ bậc anh em họ tộc (Mạnh – Trọng – Quý):
Ví dụ: Nguyễn Mạnh Trung
Nguyễn Trọng Minh
Nguyễn Quý TấnNhững gợi ý đặt tên con trai đẹp và ý nghĩa Đặt tên con trai cho hoàng tử theo cha xuống biển (A - N)


Tên đẹp cho bé trai 2013


Tên đẹp cho bé trai, con trai năm 2013


1. THIÊN ÂN Con là ân huệ từ trời cao
2. GIA BẢO Của để dành của bố mẹ đấy
3. THÀNH CÔNG Mong con luôn đạt được mục đích
4. TRUNG DŨNG dat ten con trai để mong Con là chàng trai dũng cảm và trung thành
5. THÁI DƯƠNG Vầng mặt trời của bố mẹ
6. HẢI ĐĂNG Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm
7. THÀNH ĐẠT Mong con làm nên sự nghiệp
8. THÔNG ĐẠT Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời
9. PHÚC ĐIỀN Mong con luôn làm điều thiện
10. TÀI ĐỨC Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn
11. MẠNH HÙNG Người đàn ông vạm vỡ
12. CHẤN HƯNG Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn
13. BẢO KHÁNH Con là chiếc chuông quý giá
14. KHANG KIỆN Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh
15. ĐĂNG KHOA Con hãy thi đỗ trong mọi kỳ thi nhé
16. TUẤN KIỆT Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ
17. THANH LIÊM dat ten con trai mong con hãy sống trong sạch
18. HIỀN MINH Mong con là người tài đức và sáng suốt
19. THIỆN NGÔN Đặt tên con trai để mong xon hãy nói những lời chân thật nhé con
20. THỤ NHÂN Trồng người
21. MINH NHẬT Con hãy là một mặt trời
22. NHÂN NGHĨA Hãy biết yêu thương người khác nhé con
23. TRỌNG NGHĨA Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời
24. TRUNG NGHĨA Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy
25. KHÔI NGUYÊN Mong con luôn đỗ đầu.
Đặt tên con trai cho hoàng tử theo cha xuống biển (N - V)
26. HẠO NHIÊN Hãy sống ngay thẳng, chính trực
27. PHƯƠNG PHI Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp
28. THANH PHONG Hãy là ngọn gió mát con nhé
29. HỮU PHƯỚC Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn
30. MINH QUÂN Con sẽ luôn anh minh và công bằng
31. ĐÔNG QUÂN Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân
32. SƠN QUÂN Vị minh quân của núi rừng
33. TÙNG QUÂN Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người
34. ÁI QUỐC Hãy yêu đất nước mình
35. THÁI SƠN Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao
36. TRƯỜNG SƠN Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước
37. THIỆN TÂM Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng
38. THẠCH TÙNG Hãy sống vững chãi như cây thông đá
39. AN TƯỜNG Con sẽ sống an nhàn, vui sướng
40. ANH THÁI Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn
41. THANH THẾ Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm
42. CHIẾN THẮNG Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng
43. TOÀN THẮNG Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống
44. MINH TRIẾT dat ten con trai để mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế
45. ĐÌNH TRUNG Con là điểm tựa của bố mẹ
46. KIẾN VĂN Con là người có học thức và kinh nghiệm
47. NHÂN VĂN Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa
48. KHÔI VĨ Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ
49. QUANG VINH Cuộc đời của con sẽ rực rỡ,
50. UY VŨ - Con có sức mạnh và uy tín.





Đặt tên cho con theo phong thủy năm 2013
Phong thủy đặt tên cho con trai Nhâm Thìn 2012
Đặt tên cho con gái năm 2013
Những điều kiêng kỵ khi đặt tên con
Tên hay cho bé trai tuổi Quý Tỵ 2013
Ý nghĩa 1.000 cái tên hay và đẹp cho con trai con gái
Đau đầu chọn tên con theo phong thủy
Cách chọn quần áo trẻ sơ sinh an toàn, cho bé yêu







(ST)

Hỏi đáp, bình luận, trả bài:
cho hỏi tên nguyễn thị thanh lam co nghia gi
hơn 1 tháng trước - Thích - Trả lời
tên đệm đẹp cho tên dung
hơn 1 tháng trước - Thích - Trả lời
*địa chỉ email của bạn được bảo mật

Hot nhất
Top xink
Bộ sưu tập
Chợ xink
Thanh lý