Cách chọn ngày khai trương của hàng chuẩn nhất. Theo phong tục cổ truyền, khởi đầu một việc gì, ngoài việc chọn ngày lành tháng tốt còn phải chọn giờ tốt. Xuất hành, khởi công xây dựng, khai trương cửa hàng, bắt đầu đi đón dâu, đưa dâu, bắt đầu lễ đưa ma, hạ huyệt đều phải chọn giờ hoàng đạo.
CÁCH CHỌN NGÀY KHAI TRƯƠNG CỦA HÀNG
Chọn ngày giờ lành khai trương cửa hàng
Theo hướng dẫn của sách Cảm Xạ Học, tôi quan tâm đến chọn ngày, giờ lành để khai trương cửa hàng nhưng chưa có dịp, vì tôi không hoạt động kinh doanh.
Theo quan niệm của người phương Đông, muốn “đầu xuôi đuôi lọt”, năm mới phải chọn ngày tốt mở hàng. Năm nay, có khá nhiều ngày tốt được doanh nghiệp lựa chọn.
Tham khảo một số gợi ý được xây dựng trên nền tảng và phương pháp tính lịch của “Hiệp kỷ biện phương thư”, đây là cuốn sách ghi lại lịch sử từ hình thành và phát triển của thuật trạch cát (Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin).
Theo một số tài liệu, trên thực tế, tất cả lịch trạch cát từ thời Càn Long đến nay vẫn lấy “Hiệp kỷ biện phương thư” làm gốc.
Mùng 1 Tết (10/2, chủ nhật, Đinh Mùi), được gợi ý là có thể xuất hành, mở hàng, đi lễ. Xuất hành chọn hướng Đông.
Các ngày mùng 2 Tết (11/2, thứ 2, Mậu Thân), mùng 3 Tết (12/2, thứ 3, Kỷ Dậu), Mùng 4 Tết (13/2, thứ tư, Canh Tuất) được khuyên không lợi cho xuất hành, mở hàng. Có thể đi lễ.
Các ngày mùng 5 Tết (14/2, thứ 5, Tân Hợi), mùng 6 Tết (15/2, thứ 6, Nhâm Tý) có lợi để mở hàng, xuất hành, đi lễ. Hướng xuất hành lần lượt cho các ngày là Tây Nam (Tài thần), hướng Tây.
Mùng 7 Tết (16/2, thứ 7, Quý Sửu): Không lợi xuất hành, mở hàng. Có thể đi lễ. Nếu cần xuất hành chọn hướng Tây (Tài thần).
Mùng 8 Tết (17/2, chủ nhật, Giáp Dần): Có thể mở hàng. Không lợi xuất hành, đi lễ. Nếu cần xuất hành chọn hướng Đông Nam (Tài thần).
Mùng 9 Tết (18/2, thứ 2, ất Mão): Có thể xuất hành, mở hàng, đi lễ. Xuất hành chọn hướng Đông Nam (Tài thần).
Mùng 10 Tết (19/2, thứ 3, Bính Thìn): Có thể xuất hành, mở hàng, đi lễ. Xuất hành chọn hướng Đông.
Như vậy có thể thấy, ngày tốt cho xuất hành, gặp mặt đầu năm: mùng 1 (10/2), mùng 5 (14/2), mùng 6 (15/2), mùng 9 (18/2), mùng 10 (19/2).
Ngày tốt cho mở hàng, giao dịch ký kết đầu năm là các ngày: Mùng 1 (10/2), mùng 4 (13/2), mùng 5 (14/2), mùng 6 (15/2), mùng 8 (17/2), mùng 9 (18/2), mùng 10 (19/2).
Năm nay, một số doanh nghiệp kinh doanh vàng cũng mở hàng vào những ngày rất đẹp này. Cụ thể, Tập đoàn Doji sẽ mở cửa khai xuân để lấy ngày vào mùng 6 tháng Giêng (15/2). Sau đó lại nghỉ tiếp và hoạt động trở lại vào ngày 18/2 (mùng 9 tháng Giêng).
Công ty vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu cũng chọn ngày 6 tháng Giêng để khai xuân.
Các cửa hàng thuộc Công ty cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ), bắt đầu giao dịch vàng trở lại từ ngày mùng 5 tháng Giêng (14/2).
Cách chọn giờ hoàng đạoTrừ trường hợp đặc biệt, ví dụ sắp đến giờ tàu, xe xuất phát, nếu đợi giờ tốt có khi nhỡ kế hoạch; hoặc có giờ tốt, ngày tốt, nhưng thời tiết rất xấu, chưa khởi công được... Nếu cứ quá câu nệ nhiều khi lại hỏng việc.
Để chọn ngày hoàng đạo, có thể xem phần "Chọn ngày kén giờ" Phan Kế Bính. Chúng tôi cũng giới thiệu một phương pháp đơn giản giúp bạn không biết chữ Hán cũng có thể tự xem được giờ hoàng đạo.
- Trước hết xem lịch để biết ngày hàng chi là ngày nào (từ tý đến hợi).
Một ngày đêm âm lịch là 12 giờ (2 tiếng đồng hồ là một giờ), bắt đầu là giờ tý (chính là 12 giờ đêm) theo thứ tự : Tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
Mỗi câu lục bát sau đây có 14 chữ: Hai chữ đầu chỉ 2 ngày, chhứ 3 chỉ giờ tý, chữ thứ 4 chỉ giờ sửu, lần lượt theo thứ tự từ chữ thứ 3 đến chữ 14 chỉ từ giờ tý, sửu, dần, mão...xem trong bảng, thấy chữ nào có phụ âm đầu là chữ "Đ" thì đó là giờ hoàng đạo. Phân tích tỷ mỉ hơn thì đó là các giờ: Thanh long, Minh đường, kim đường, thiên lương, ngọc đường, hoàng đạo
Bảng tính giờ hoàng đạo
Ngày
Tý Sưủ Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Dần, thân
Mão, dậu
Thìn, tuất
Tỵ, hợi
Tý, ngọ
Sửu, mùiĐi
Đến
ai
cuối
Đẹp
sẵnĐứng
cửa
ngóng
Đất
Đẽ
kẻbình
Động
Đợi
cùng
tiền
Đưayên
Đào
ai
trời
ĐồĐường
Đến
có
Đường
Đến
qua
băngĐâu
tiên
Đi
nơi
sông
Đèocũng
Đưa
xuôn
Đắc
Đừng
vượtĐược
Đón
sẻ
Địa
vội
suốingười
qua
Đẹp
còn
Đợi
Đemquen
Đèo
Đôi
ngồi
Đò
sangĐón
thiên
bạn
Đắn
sang
Đồnchào
thai
Đời
Đo
ngang
ĐiềnVí dụ: Xem bảng trên biết được : ngày dần hoặc ngày thân thì giờ hoàng
đạo đóng ở các giờ: Tý, sửu, thìn, tỵ, mùi, tuất.
Cách Chọn Ngày
Thuonghoai có đọc quyển NGUYÊN LÝ CHỌN NGÀY THEO LỊCH CAN CHI của Giáo Sư Hoàng Tuấn. Rất tiêc trên các trang Mạng không thấy đưa lên để mọi người được tham khảo. Theo quan điểm của Giáo Sư thì khi chọn ngày cần những yếu tố sau:
1. Yếu tố về Can Chi:
_ ngày Can sinh Chi là những ngày tốt nhất, gọi là Bảo Nhật ví dụ như ngày Giáp Ngọ (giáp Mộc sinh Ngọ Hỏa) – tốt nhất
_ Ngày Chi sinh Can là tốt nhì gọi là Thoa Nhật, ví dụ như ngày Tân Sửu (Sửu Thổ sinh Tân Kim) – tốt nhì
_Ngày Can khắc Chi ví dụ như ngày Giap Tuất (Giap Mộc khắc Tuất Thổ) là ngày Phạt Nhật – xấu nhất
_ Ngày Chi Khắc Can, ví dụ ngày Canh Ngọ (Ngọ Hỏa khắc Canh Kim) gọi là ngày Chế Nhật – xấu nhì
_ Các ngày có Can Chi cùng là Dương, hoặc cùng Âm ví dụ như ngày Giap Tý thì là ngày Đồng Khí cũng không tốt
2. yếu tố về các sao Hoàng Đạo và Hắc Đạo:
có 6 sao Hoàng Đạo và 6 Sao Hắc Đạo
_ HOÀNG ĐẠO:
Tư Mệnh, Thanh Long, Minh Đường, Kim Qũy, Kim Đường, Ngọc Đường
_HẮC ĐẠO:
Câu Trần, Thiên Hình, Chu Tước, Bạch Hổ, Thiên Lao, Nguyên Vũ
3. Yếu tố về Nhị Thập Bát Tú:
Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vĩ, Cơ, Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích, Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chủy, Sâm, Tỉnh, Qủy, Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chẩn .
Tất cả 28 sao, các bạn có thể Search trên các trang web để biết được tốt xấu của mỗi sao cho mỗi công việc mình cần làm.
4. Yếu tố về Nhị Thập Trực:
Có 12 Trực gồm: Kiến, Trừ, Mãn. Bình, Định, Chấp, Phá, Nguy, Thành, Thu, Khai, Bế. các bạn cũng có thể search trên mạng để biết Tốt Xấu .
5. yếu tố về Lục Diệu
Đại An, Lưu Niên, Xích Khẩu, Tốc Hỷ, Tiểu Cát, Không Vong. Trong đó Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát là tốt, còn lại là xấu.
6. Yếu tố về Cửu Tinh:
_ Những Cửu Tinh tốt gồm:
Nhất Bạch Thủy Tinh, Lục Bạch Kim Tinh, Bát Bạch Thổ Tinh, Cửu Tử Hỏa Tinh - Trong đó Cửu Tử là tốt nhất
_Những Cửu Tinh Xấu gồm:
Ngũ Hoàng Thổ Tinh, Tứ Lục Mộc Tinh, Thất Xích Kim Tinh, Tam Bích Mộc Tinh, Nhị Hắc Thổ Tinh - Trong đó Ngũ Hoàng xấu nhất.
Theo quan điểm của Giáo Sư trong 6 yếu tố này thì yếu tố về Cửu Tinh và Can Chi là quan trọng nhất, yếu tố ít tác động nhất, nhẹ nhất là Lục Diệu.
Các Đại Cát Tinh gồm: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Thiên Qúy, Yếu An (Yếu Yên) Nguyệt Ân, Thiên Thụy, Ngũ Phú, Dịch Mã, Tam Hợp, Lục Hợp, Giải Thần, Thiên Xá, Thanh Long, Minh Đường, Kim Đường Ngọc Đường tất cả 20 sao
Các Đại Hung Tinh gồm: Thiên Cương, Sát Chủ, Đại hao (Tử Khí, Quan Phù), Thập ác Đại Bại, Thụ Tử (Thọ Tử) Kiếp Sát, Trùng Tang, Kim Thần Thất Sát tất cả có 8 sao
Nếu gặp 1 trong những sao Đại Hung này thì cần loại bỏ ngay lập tức, cho dù ngày đó là ngày Hoàng Đạo và có nhiều sao tốt đi chăng nữa. Nhất là Kim Thần Thất Sát.
Bàn về Kim Thần Thất Sát, các bạn có thể search trang web NGHI LỄ PHẬT GIÁO của Đại Sư Thích Hoàn Thông.
Còn cách chọn ngày theo LỊCH VẠN SỰ (đây là quyển sách viết chui, không thấy in tên tác giả - không đáng tin cậy) vẫn thường bán vào các dịp đầu năm với giá từ 5 đến 10 nghìn mà một số trang Web sử dụng thì theo thuonghoai, các bạn không nên Tin Tưởng.
Chúc các bạn qua đây có thể tự tìm cho mình được cách thức chọn ngày tốt nhất cho mình
Kinh nghiệm mở cửa hàng quần áo
Tử vi tuổi Ất Mão năm 2013 -
Tử vi tuổi Giáp Dần năm 2013
Tử vi tuổi Bính Dần năm 2013
Kế hoạch kinh doanh thức ăn nhanh
Tử vi tuổi Kỷ Dậu năm 2013 -
Tử vi tuổi Đinh Mùi năm 2013
(ST)