PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NAM
Mục tiêu thực hiện
- Xác định các đặc điểm hình dáng của áo sơ mi nam
- Thiết kế các bản vẽ chi tiết áo sơ mi nam
- Kiểm tra và khắc phục các sai hỏng
Nội dung chính
- Đặc điểm hình dáng của áo sơ mi nam
- Dụng cụ - Thiết bị
- Xác định các số đo (lấy số đo) áo sơ mi nam
- Phương pháp tính vải
- Tính toán dựng hình các chi tiết áo sơ mi nam
- Cắt các chi tiết
- Kiểm tra các sai hỏng do cắt, cách chỉnh sửa
Nội Dung Bài 2
***********
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA ÁO SƠ MI NAM (Hình 2.1 và 2.2)
1. Mô tả mẫu
- Áo sơ mi nam tay dài, bâu tenant, có một túi hoặc hai túi ở thân trước, trên ngực, tay manchette thân sau có đô rời hoặc đô liền, vạt ngang hoặc vạt bầu, áo có thể mặc rộng hoặc ôm tùy ý thích.
- Thường kết hợp mặc với quần âu (quần tây) hoặc mặc trong áo vest.
2. Nguyên phụ liệu
2.1.Nguyên liệu may áo nam
Nguyên liệu sử dụng may áo sơ mi nam gồm vải: katé, katé sil, katé pho... Thường được may dùng để mặc đi làm, đi chơi cho tất cả các lứa tuổi. Nhìn chung áo sơ mi nam sử dụng được nhiều loại vải khác nhau nhưng cũng không đa dạng và phong phú như sản phẩm của nữ, tùy theo mỗi loại công việc người ta có thể chọn một loại vải cho phù hợp.
2.2. Phụ liệu
Phụ liệu thường được sử dụng như keo cứng để may bâu áo, nút và các loại chỉ v.v... Ngoài ra còn giới thiệu cho người học một số loại khổ vải thông dụng khác nhau và một vài ni mẫu, đặc biệt (người mập, lùn, gù ...).
3. Xác định các số đo (lấy số đo) áo sơ mi nam
Đo dài áo : Đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến qua khỏi mông dài hoặc ngắn hơn tùy ý.
Đo ngang vai : Đo từ đầu vai phải qua vai trái.
Đo dài tay
+ Tay ngắn : Đo từ đầu vai đến 2/3 cánh tay trên, dài hoặc ngắn hơn tùy ý.
+ Tay dài : Đo từ đầu vai xuống qua khỏi mắt cá tay dài hoặc ngắn hơn tùy ý.
Đo rộng vòng cửa tay: Lòng bàn tay hơi khum đo vòng quanh bàn tay trung bình từ 22cm đến 24cm.
Đo vòng cổ : Đo vòng quanh chân cổ vừa sát.
Đo vòng ngực : Đo vòng quanh chỗ nở nhất của ngực đo vừa không sát quá.
Đo vòng mông : Đo vòng quanh chỗ nở nhất của mông, đo vừa không sát quá.
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ (XEM BÀI PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NỮ)
III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO
1. Phương pháp đo (hình 2.3)
*Giới thiệu phương pháp đo trên cơ thể người :
Khi đo trên cơ thể người, lưu ý không đo quá chặt hoặc quá lỏng, đo phải chính xác. Đo quần tây có thể đo hạ đáy để kiểm tra lại, khi đo các chi tiết trên cơ thể, với những người có mông quá to hoặc eo quá nhỏ, người gù ... cần ghi lại để khi thiết kế được chính xác.
AD : Đo dài áo, đo từ đốt xương cổ thứ 7 (A) đến qua khỏi mông (dài hoặc ngắn hơn tùy ý).
AB : Đo hạ eo, đo từ đốt xương cổ thứ 7 (A) đến trên rốn 3cm.
AD : Đo hạ kích sau, đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến 1/2 hạ ngực.
AX : Hạ ngực, đo từ đốt xương cổ thứ 7 (A) đến đầu ngực.
AL : Ngang vai, đo từ đốt xương cổ thứ 7 (A) đến đầu vai bằng 1/2 vai.
KL : Dài vai con, đo từ chân cổ đến đầu vai.
LM : Đo dài tay, đo từ đầu vai (L) đến đến qua khỏi mắt cá tay (tay thường).
LW : Đo dài tay ngắn, đo từ đầu vai(L) đến 2/3 cánh tay trên.
DE : Kích sau.
EON : Dài tay khi để cong (hoặc đo từ đầu vai (L) đến nửa lòng bàn tay
(tay áo sơ mi)
Y : Đo vòng cổ, đo vòng quanh chân cổ vừa sát.
F : Đo vòng ngực, đo vòng quanh chỗ nở nhất của ngực, đo vừa sát.
G : Đo vòng eo, đo vòng quanh eo trên rốn 3cm.
H : Đo vòng eo, đo vòng quanh rốn vừa sát.
I : Đo vòng mông, đo vòng quanh chỗ nở nhất của mông, đo vừa sát.
PQ : Dài quần, đo từ ngang eo (G) đến bàn chân dài hoặc ngắn hơn tùy ý.
BC : Đo hạ gối, đo từ ngang eo (G) đến trên xương đầu gối.
CU : Đo dài ống chân, đo từ ngang gối đến hết bàn chân.
RS : Chiều dài mông, từ ngang eo trên rốn 3cm đến ghế ngồi.
JD : Đo dài bàn chân, đo từ giữa bàn chân đến đầu ngón chân cái.
2. Ni mẫu
2.1. Cỡ số tiêu chuẩn quần áo Nhà nước Việt Nam .
Phụ lục 1 : Cỡ số tiêu chuẩn quần áo Nhà nước Việt Nam tuổi học sinh nam
TT | Kí hiệu cỡ số | Chiều cao | Vòng ngực | Vòng bụng | Vòng mông |
1 | 104 - 58 - 53 | 104(102 - 107) | 58(56 - 59) | 53(52 -55) | 60(58 - 61) |
2 | 110 - 59 - 55 | 110(108 - 118) | 59(53 - 56) | 55(53 - 56) | 62(60 - 63) |
3 | 116 - 62 - 56 | 116(114 - 119) | 62(60 - 63) | 56(54 -57) | 64(62 - 65) |
4 | 122 - 58 - 53 | 122(120 - 125) | 64(62 - 65) | 57(55 -57) | 66(64 - 67) |
5 | 128 - 66 - 58 | 128(126 - 131) | 66(64 - 67) | 58(56 - 59) | 67(65 - 68) |
6 | 134 - 68 - 60 | 134(132 - 137) | 68(66 - 69) | 60(58 - 61) | 70(68 - 71) |
7 | 140 - 70 - 62 | 140(138 -143) | 70(68 - 71) | 62(60 - 63) | 73(71 - 74) |
8 | 146 - 72 - 64 | 146(144 - 149) | 72(70 - 73) | 64(62 - 65) | 76(74 - 77) |
9 | 152 - 74 - 76 | 152(150 - 155) | 74(72 -75) | 66(64 - 67) | 79(77 - 80) |
10 | 158 - 76 - 68 | 158(156 - 161) | 76(75 - 78) | 68(66 - 69) | 82(80 - 83) |
11 | 164 - 80 - 72A | 164(162 - 167) | 80(78 - 81) | 72(70 -73) | 84(82 - 85) |
12 | 164 - 83 - 74B | 164(162 - 167) | 83(82 - 85) | 74(72 -75) | 86(84 - 87) |
13 | 170 - 85 - 74B | 170(168 - 173) | 85(83 - 86) | 74(72 - 75) | 88(86 - 89) |
14 | 170 - 87 - 76B | 170(168 - 173) | 87(85 - 88) | 76(74 - 77) | 90(80 - 91) |
* Chú thích : Ký hiệu cỡ số (cột 2) gồm 3 nhóm số biểu thị các số đo sau :
- 03 số đầu chiều cao cơ thể.
- 02 số giữa vòng ngực.
- 02 số cuối vòng bụng.
Tên và vị trí chỗ đo | Ký hiệu cỡ số | |||||||||||||
104-58-53 | 110-59-55 | 116-62-56 | 122-64-57 | 128-66-58 | 134-68-60 | 140-70-62 | 146-72-64 | 152-74-66 | 158-76-68 | 164-80-72A | 164-83-74B | 170-85-74A | 170-87-76B | |
1. Chiều cao từ C7 đến mặt đất. 2. Chiều cao từ vòng bụng đến mặt đất. 3. Chiều cao từ C7 đến eo. 4. Dài tay. 5. Dài đùi. 6. Rộng vai. 7. Vòng cổ. 8. Vòng bắp tay. 9. Vòng ngực. 10. Vòng bụng. 11. Vòng mông |
90 62 26 35 29 28 27 15 58 53 60 |
93 62 27 36 31 29 28 16 59 55 62 |
96 68 29 37 32 30 28 17 62 56 64 |
101 72 30 39 34 31 29 17 64 57 66 |
107 77 31 41 36 32 30 18 6 58 67 |
112 81 32 43.5 38 33 31 20 68 60 70 |
118 85 34 46 40 34 32 21 70 62 73 |
124 89 36 48 42 36 33 23 72 64 76 |
129 93 37 50 44 38 34 24 74 66 79 |
134 97 39 52 46 39 35 24 76 68 82 |
140 101 40 55 48 41 36 25 80 72 84 |
140 101 40 55 48 41 37 25 83 74 86 |
145 103 44 57 50 42 38 26 85 74 88 |
145 103 44 57 50 42 38 26 87 76 90 |
104-58-53 : Chiều cao cơ thể - vòng ngực - vòng bụng.
Kích thước cm.
Kí hiệu cỡ số | Chiều cao | Vòng ngực | Vòng bụng | Vòng mông |
152 76-66 |
152(150-155) | 76(74-77) | 66(64-67) | 82(80-85) |
158 78-66 |
158(156-161) | 78(76-79) | 66(64-67) | 84(82-85) |
158 82-70 |
158(156-161) | 82(80-83) | 70(68-71) | 86(84-87) |
158 84-76 |
152(156-161) | 84(82-85) | 76(71-77) | 88(86-89) |
164 84-70 |
164(162-167) | 84(82-85) | 70(68-71) | 86(84-87) |
164 86-74 |
164(162-167) | 86(84-87) | 74(72-75) | 88(86-89) |
164 88-78 |
164(162-167) | 88(86-89) | 78(76-79) | 90(88-91) |
170 84-72 |
170(168-173) | 84(82-85) | 72(70-73) | 88(86-89) |
170 88-76 |
170(168-173) | 88(86-89) | 76(74-77) | 90(88-91) |
170 90-80 |
170(168-173) | 90(88-91) | 80(78-81) | 92(90-93) |
176 92-82 |
176(174-179) | 92(90-93) | 82(80-83) | 94(92-95) |
176 94-84 |
176(174-179) | 94(92-95) | 84(82-85) | 96(94-97) |
Số trên vạch ngang: chiều cao cơ thể.
Số dưới vạch ngang: 02 số đầu: vòng ngực.
02 số cuối: vòng bụng.
IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VẢI
Khổ vải 0m90 = 2 ( dài áo + lai + đường may) + 1 dài tay + đường may.
Khổ vải 1m20 = 2 ( dài áo + lai + đường may) tay ngắn.
Khổ vải 1m40 đến 1m60 = 1dài áo + lai + 1 dài tay + đường may.
V. TÍNH TOÁN DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT ÁO SƠ MI NAM
1. Ni mẫu
Dài áo = 72cm à 73cm.
Ngang vai = 44 à 46cm.
Vòng cổ = 38 à 40cm.
Dài tay : Tay ngắn = 25 à 27cm.
Tay dài = 58 à 60cm.
Cửa tay = 22 à 24cm.
Vòng ngực = 84 à 88cm.
Vòng mông = 88 à 90cm.
2. Thiết kế thân trước (Hình 2.4.1)
2.1. Định khung
Xếp hai biên vải trùng nhau bề trái ra ngoài, từ biên đo vào từ 4cm làm đinh áo. Từ đường đinh đo vào 1,5cm làm đường gài nút. Từ đầu khúc vải đo vào 1cm đường may. Lai áo nằm bên tay trái, cổ áo nằm bên tay phải.
Dài áo = Số đo - 3 à 4cm (chồm vai).
Sa vạt = 2cm.
Lai áo = 1,5cm à 2cm.
2.2. Vẽ vòng cổ
Vào cổ = 1/6 cổ - 1cm.
Hạ cổ = 1/6 cổ + 1cm.
Vẽ cong vòng cổ như hình vẽ.
2.3. Vẽ vai con (sườn vai)
Ngang vai =1/2 vai - 1cm.
Hạ vai = 1/10vai + 1 cm à 1,5cm hoặc 5à 6cm.
Nối đường vai con.
2.4. Vẽ vòng nách trước
Hạ nách = 1/4 ngực + 0 à 3cm.
Ngang ngực = 1/4ngực + 4 à 6cm.
Vào nách = 1,5cm.
Vẽ cong vòng nách như hình vẽ.
2.5. Vẽ sườn áo thân trước
Ngang mông = ngang ngực + 1cm.
Giảm eo = 0,5cmà1cm.
Giảm lai = 1cm.
Vẽ sườn áo, lai áo (gấu áo).
3. Thiết kế thân sau (hình 2.4.2)
3.1. Định khung
Từ biên đo vào bằng ngang mông thân trước cộng 1cm đường may, xếp đôi vải bề trái ra ngoài, đường xếp đôi hướng về phía người cắt, từ đầu khúc vải đo vào 1cm đường may. Lai áo nằm bên tay trái, cổ áo nằm bên tay phải.
Dài áo = số đo + 3 à 4cm CV.
Lai áo (gấu áo) = 2cm.
3.2. Vẽ vòng cổ
Hạ cổ = chồm vai + 1cm.
Vào cổ = 1/6 C + 1cm.
Vẽ cong vòng cổ như hình vẽ.
3.3. Vẽ vai
Ngang vai = 1/2Vai + 1 à 1,5cm.
Hạ vai = 4cm.
Nối đường vai con
3.4. Vẽ vòng nách sau
Hạ nách = hạ nách trước + 2 lần CV.
Ngang ngực = ngang ngực thân trước.
Vào nách = 1cm
Vẽ cong vòng nách như hình vẽ.
3.5. Vẽ sườn áo thân sau
Ngang mông = ngang mông thân trước + 1cm.
Giảm eo = 0,5cmà1cm.
Giảm lai = 1cm.
Vẽ sườn áo, lai áo (gấu áo).
4. Thiết kế tay áo (hình 2.5)
4.1. Định khung
Từ biên đo vào 1/4 vòng ngực + (0 à 3cm) + 1cm đường may, xếp đôi vải bề trái ra ngoài, đường xếp hướng về phía người cắt. Cửa tay nằm bên tay trái, nách tay nằm bên tay phải người đứng cắt.
Dài tay = SĐ - dài ( manchette).
Hạ nách tay = 1/10 ngực + 2 à 3cm.
Ngang nách tay = 1/4 ngực + 0 à3cm (hoặc = hạ nách thân trước).
Ngang cửa tay = 1/2 Số đo + 2 à 3cm.
Giảm cửa tay = 0,5cm.
4.2. Trụ lớn, trụ nhỏ, bát tay, túi áo, bâu áo
(Đã học ở mô đun thiết kế trang phục I)
5. Thiết kế đô áo (cầu vai) (hình 2.6)
Đặt thân sau lên vải, lấy dấu vòng cổ, đường sườn vai, vòng nách vẽ đô áo.
Cao đô = 1/4 Vai + 2 à 3cm.
Giảm đô : Đô liền giảm trên đô 0,5cm
Đô rời giảm trên thân 0,5cm
6. Lai áo ( gấu áo ) vạt tròn (hình 2.7)
- áo được may vạt tròn, dài áo cộng thêm 2 đến 4cm.
- Giảm cong sườn từ 3cm đến 10cm đánh cong tùy ý.
VI. GIA (CHỪA) ĐƯỜNG MAY VÀ CẮT CÁC CHI TIẾT
1.Cách gia(chừa)đường may
- Vòng cổ, vòng nách áo, tay áo gia 0,7cm đường may
- Sườn áo, vai áo, sườn tay 1cm đường may
2. Cắt các chi tiết
1 cặp thân trước
1 thân sau
1 hoặc 1 cặp đô
1 cặp tay áo
1 túi hoặc 1 cặp túi
2 cặp bát tay + keo
1 cặp trụ tay + keo
1 cặp lá cổ + keo
1 cặp chân cổ + keo
3. Quy trình may cụm chi tiết sản phẩm áo sơ mi nam
- May bâu áo
- May bát tay
- May trụ tay
- May đô vào thân sau
- May túi vào thân trước
- May lộn sườn vai
- May lá bâu vào thân áo
- May tay vào thân
- May sườn áo, sườn tay
- May bát tay vào tay áo
- May lai áo
- Làm khuy kết nút
- Ủi hoàn chỉnh
VII. KIỂM TRA SAI HỎNG DO VẼ VÀ CẮT, CÁCH CHỈNH SỬA
Tên chi tiết | Các sai hỏng do vẽ | Cách chỉnh sửa | Các sai hỏng do cắt | Cách chỉnh sửa |
Thân áo | - Không cộng cử động. - Không chừa đường may - Tính toán sai. - Chi tiết bị lệch sọc - Vẽ bị sai canh sợi - Vẽ vòng cong cổ và vòng nách quá sâu, quá cạn, không tròn. - Vẽ bị sai canh sợi của đô áo (cầu vai) |
- Cộng thêm phần cử động - Chừa đường may. - Tính toán chính xác. - Vẽ đối sọc. - Xác định đúng chiều canh sợi - Điều chỉnh đúng tiêu chuẩn kỹ thuật - Vẽ đúng canh sợi của đô áo (cầu vai). |
- Cắt phạm vào chi tiết ở các vị trí: Vòng cổ, vòng nách. - Bấm phạm vào chi tiết. - Cắt ngược chiều hoa văn, sọc. - Cắt sai canh sợi |
- Cắt lại chi tiết khác - Cắt lại chi tiết khác - Thay chi tiết cùng chiều. - Thay chi tiết đúng canh sợi. |
Tay áo | - Không cộng cử động. - Không chừa đường may - Tính toán sai. - Vẽ cả hai đường cong nách đều là nách trước hoặc là nách sau. - Chi tiết ngược chiều hoa văn - Vẽ sai canh sợi |
- Cộng thêm phần cử động - Chừa đường may. - Tính toán chính xác. - Vẽ lại chính xác. - Vẽ đúng chiều hoa văn. - Xác định đúng chiều canh sợi |
- Bấm phạm vào chi tiết. - Xẻ đường trụ tay ở thân trước hoặc xẻ đường trụ tay trên cả hai thân - Cắt hai chi tiết không đối nhau. - Cắt ngược chiều hoa văn - Cắt sai canh sợi |
- Thay lại chi tiết khác - Thay chi tiết khác - Cắt một chi tiết đối nhau với chi tiết còn lại - Thay chi tiết cùng chiều. - Thay chi tiết đúng canh sợi. |
Túi ,đô | - Vẽ sai canh sợi - Không chừa đường may - Tính toán sai. |
- Chừa đường may. - Tính toán chính xác. - Xác định đúng chiều canh sợi |
||
Cổ áo | - Vẽ sai canh sợi - Tính toán sai |
- Xác định đúng chiều canh sợi - Tính toán chính xác. |
- Cắt sai canh sợi |
- Thay chi tiết đúng canh sợi. |
Cách đo áo sơ mi và áo Vest nam
Mặc 1 chiếc áo sơmi mà Bạn cảm thấy ưng ý nhất, nhờ ai đó đo để lấy số đo.
- Dài Sau:
Buông thẳng 2 tay, đo từ đường may chân cổ đến dưới mông, ngang đầu ngón tay cái chiếu sang.
- Rộng Vai:
Đặt thước chồm qua vai đo từ đường may vai này đến đường may vai kia. ( nếu là áo vest dùng ngón tay sờ sương đỉnh vai và đo từ đỉnh vai này đến đỉnh vai kia )
- Dài Tay:
Đo từ đường may tay đến mí dưới của măng séc ( Nếu là áo vest đo từ điểm đo vai ( đỉnh vai ) đến ngang xương mu bàn tay ). Lưu Ý: nên tháo cúc măng séc áo ra để ống tay áo rơi thẳng đứng.
- Tay Ngắn ( Chỉ dành cho áo sơmi ngắn tay )
Đo từ đường ráp tay đến gấu tay áo.
- Vòng Ngực:
Đo vòng quanh ngực phần to nhất ( thông thường là qua 2 đầu ngực ) Lưu Ý: Để thước vừa sát người, không kéo căng thước, yêu cầu thước đo song song mặt đất.
- Vòng Bụng:
Đo vòng quanh bụng vị trí to nhất. Lưu Ý: Để thước vừa sát người, không kéo căng thước, yêu cầu thước đo song song mặt đất.
- Vòng Mông:
Đo vòng quanh mông vị trí to nhất của mông. Lưu Ý: Để thước vừa sát người, không kéo căng thước, yêu cầu thước đo song song mặt đất.
- Vòng Cổ:
Đo vòng quanh cổ vừa sát. Lưu Ý: để ngón tay nằm giữa cổ và thước
- Rộng Nách Trước ( Kích ):
Đo từ nẹp áo song song đến điểm rái thân trước dưới nách ( điểm rộng nhất ). Lưu Ý: Thước song song mặt đất.
- Rộng Eo Trước:
Đo như rộng ngực trước tại phần eo nhất của áo. Yêu cầu thước song song mặt đất.
Quý khách lưu ý: để chúng Tôi khắc phục tối đa những khiếm khuyết hình thể của Quý khách. Cảm phiền Quý khách chụp đính kèm theo 2 hình của Quý khách ( 1 chụp trực diện toàn thân và 1 chụp nghiêng toàn thân )và nêu rõ yêu cầu về fome dáng như mặc rộng rãi hay sát ( Body ). Chúng Tôi cam kết thông tin của Quý khách chỉ nhằm phục vụ việc thiết kế và cắt may cho đơn đặt hàng của Quý khách.
THAM KHẢO THÊM:
Những mẫu áo sơ mi nam "khó để làm ngơ"
- Áo sơ mi là một trong những trang phục mang lại phong cách lịch sự và sang trọng nhất cho phái mạnh.
Những điều cần lưu ý khi mua áo sơ mi
- Cần phải chú ý chọn chất liệu có thể thấm mồ hôi tốt, thông thoáng.
- Lựa chọn kĩ áo có đường kim mũi chỉ chắc chắn, khuy cũng như cổ áo, tay măng séc phải cứng cáp để tiện lợi cho việc kết hợp cùng với vest bên ngoài.
- Chọn màu sắc phù hợp với màu da và vừa vặn với số đo của mình.
Ngoài những tông màu đơn sắc như trắng, xanh, hồng nhạt... thì sơ mi nam ngày
nay cũng rất da dạng về màu sắc như kẻ sọc to, kẻ sọc nhỏ, viền màu ở cổ áo...
phù hợp với nhiều sở thích của bạn nam.
Kể cả khi kết hợp với quần tây, quần kaki hay quần bò thì áo sơ mi
đều rất phù hợp. Bạn nên điểm thêm thắt lưng, giày và đồng hồ đeo tay...
để tạo phong cách riêng của mình.
Trong những ngày hội họp, công sở, ở các buổi lễ sang trọng
hoặc gặp gỡ đối tác thì bạn diện áo sơ mi là bắt mắt và dễ gây thiện cảm nhất
Những kiểu sơ mi dáng body là style lý tưởng cho các chàng trai khoe vẻ đẹp cơ
bắp, sức hấp dẫn của mình với phái nữ.
Kinh nghiệm chọn áo sơ mi nam cực chuẩn
Cách chọn áo sơ mi nam chuẩn không cần chỉnh
Cách chọn size áo sơ mi nam cực chuẩn
Cách phối đồ với áo sơ mi cho nam giúp chàng cá tính, năng động
Chọn áo sơ mi cho nam giới chuẩn nhất
Style của Go Mi Nam vừa ngộ nghĩnh lại rất "manly"
Cách chọn mua áo sơ mi nam cực đẹp và phong cách
(ST)