I. Tử vi tuổi Kỷ Tỵ năm 2012
Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc ( Gỗ cây Cổ Thụ ) 24 tuổi ( sinh từ 6/2/1989 đến
26/1/1990).
Nam Mạng :
Hạn Vân Hớn thuộc Hoả sinh xuất Mộc Mệnh, tương hợp
Ngũ hành với Can và Chi : bỏ nhiều công sức, mệt trí. Vân Hớn tính nết ngang
tàng nóng nảy, hay phát ngôn bừa bãi, dễ gây thù chuốc oán- nặng có thể đưa đến
kiện thưa. Tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức, Lộc Tồn, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn đem lại nhiều bất ngờ ( Thiên Không) thuận lợi về mặt Danh Lợị dễ nổi danh ( Văn Học Nghệ Thuật) – được nhiều người biết đến ( các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên Phục Binh+ hạn Vân Hớn ( dễ có nhiều ganh ghét, thị phi) nên hoà nhã tránh tranh luận – kể cả mặt Tình Cảm ( Hồng + Tuần, Hỉ +Cô Quả ), sức khỏe ( Bệnh Phù ), di chuyển ( Mã+Kình Đà ), nhất là những Em sinh tháng ( 8, 10 ), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam ; 4 hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kỵ tuổi Hợi mạng Kim và màu trắng, ngà. Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng :
La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh. La Hầu tuy ít ngại cho nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi, khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Triệt nằm tại Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ số nguy hiểm rủi ro của hạn La Hầu. Nhờ Triệt những Em nào đang khó khăn bế tắc lại gặp may mắn ( Khôi Việt, Tướng Ấn) để thay đổi hướng Hoạt Động. Tuy Hồng Hỉ có đem nắng đẹp trên bàu trời Tình Cảm nhưng Phục Binh, Cô Qủa cũng dễ đem đến phiền muộn đố kị, ghen ghét trong các tháng ( 1, 4, 6, 7)- kể cả sức khỏe ( Bệnh Phù : Khí Huyết Tim Mạch, Mắt ) ; nhất là những Em sinh tháng ( 8, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc, Đông, Nam và Đông Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Bắc, Đông, Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Hợi mạng Kim và màu trắng, ngà. Riêng trong năm nay treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Nam.
Kỷ Tỵ 84 tuổi ( sinh từ 10/2/1929 đến
29/1/1930).
Nam Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh : mưu
sự và công việc hanh thông- nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai,
Thận. Tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Thiên Không, Đào Hồng không lợi cho tuổi Già dù Lộc Tồn , Khôi Việt có đem lại may mắn về tiền bạc lại không lợi mặt Tình Cảm ( Hỉ+Cô Quả, Phục Binh), kể cả vấn đề sức khỏe ( Bệnh Phù + Thủy Diệu : Tim Mạch, Mắt, Tai, Thận ) trong các tháng ( 4, 6, ; nhất là các Qúy Cụ sinh tháng ( 8, 10 ), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Đông Bắc. Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kị Tuổi Hợi mạng Kim và màu trắng, ngà. Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu vào Tây Bắc ( hướng tốt về sức khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đết hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với tuổi : tốt. Mộc
Đức là hạn lành : Công danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình
an. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Triệt tuy gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, ( Khôi Việt, Tam Minh, Tướng Ấn ), nhưng nhờ Triệt hóa giải đươc mọi rủi ro, tật bệnh nếu gặp. Nên nhớ Phục Binh Cô Qủa ( phiền muộn, ganh ghét đố kị ), Bệnh Phù ( Sức khỏe : Tim Mạch,Mắt, Khí Huyết ), Mã+Tuần ( cẩn thận di chuyển ) nên thận trọng trong các tháng ( 6, 12), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giửa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam và Tây ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Tây Nam. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và màu xám, đen, xanh. Kỵ tuổi Hợi mạng Kim và màu trắn, ngà. Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng(đem đến rủi ro, tật bệnh ) chiếu và góc Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh trong Phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nam Kỷ Tỵ sinh vào các năm 1929, 1989, 2049, thuộc cung Cấn, mạng Đại Lâm Mộc (có nghĩa là Cây ở rừng lớn), cầm tinh con Khỉ, cốt con Rắn; được Phật độ mạng. II. Tử vi trọn đời năm 2011 - Nữ Kỷ Tỵ năm 1989
Hình minh họa: Tử vi trọn đời
năm 2011 - Nữ Kỷ Tỵ năm 1989
Nữ Kỷ Tỵ sinh vào các năm 1929, 1989, 2049, thuộc cung Cấn, mạng Đại Lâm Mộc (có nghĩa là Cây ở rừng lớn), cầm tinh con Khỉ, cốt con Rắn; được Phật Bà Quan Âm độ mạng.
TÌNH DUYÊN: nữ Kỷ Tỵ không mấy an vui về tình duyên, thường phải chịu cảnh lên bổng xuống trầm, tuy nhiên cũng tùy theo tháng sinh. Nếu sinh vào tháng 3, 6, 8, 10 âm lịch thì cuộc đời có thể phải 3 lần đổi đò. Nếu sinh vào tháng 2, 4, 7, 9 âm lịch thì giảm xuống còn 2 lần. Nếu sinh vào tháng 1, 5, 12 âm lịch thì cuộc đời sẽ được yên bề gia thất, một vợ một chồng sống cảnh hòa thuận, yên vui.
GIA ĐẠO, CÔNG DANH: nữ Kỷ Tỵ thường chỉ có thể phát triển đến mức tầm tầm bậc trung về sự nghiệp công danh, bù lại gia đạo được yên vui, hạnh phúc vào hậu vận. Tiền bạc dồi dào vào khoảng 38 tuổi trở đi. Sự nghiệp có thể đạt công thành danh toại từ 40 tuổi trở đi.
TUỔI HỢP ĐỂ LÀM ĂN: không được nhiều may mắn trong cuộc sống, nữ Kỷ Tỵ nên thật sự cẩn trọng khi lựa chọn đối tác để cùng bàn bạc việc làm ăn buôn bán. Những tuổi hợp với nữ Kỷ Tỵ: Canh Ngọ, Nhâm Thân và những người đồng tuổi.
TUỔI HỢP ĐỂ KẾT HÔN: nhiều sầu muộn, trắc trở trong tình duyên, nữ Kỷ Tỵ cần thận trọng lựa chọn người phù hợp để được cuộc sống an vui, hạnh phúc. Nếu kết hôn với tuổi Nhâm Thân, Ất Hợi, Bính Tý thì cuộc đời sẽ được giàu sang, sung sướng, gia đình hạnh phúc. Nếu lập gia đình với tuổi Giáp Tuất, Canh Thìn, Bính Tuất, Mậu Thìn thì khó lòng được vương giả, giàu có tuy nhiên đời sống vẫn được hạnh phúc, đủ ăn đủ mặc. Đặc biệt, với những tuổi khắc kỵ: Tân Mùi, Đinh Sửu, Quý Mùi cần cẩn trọng xem xét kỹ lưỡng trước khi kết duyên để tránh chuyện chia ly hay tuyệt mạng.
Nữ Kỷ Tỵ không nên kết hôn vào năm 20, 26, 32, 38, 44 tuổi.
Nếu sinh vào tháng 4, 5, 7, 8 âm lịch sẽ có số đa phu, hay đa đoan trong tình cảm.
TUỔI ĐẠI KỴ: nữ Kỷ Tỵ sẽ gặp nhiều trắc trở, thất bại trong giao thương, kinh doanh hay buồn đau, biệt ky nếu tác hợp với tuổi: Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Ất Dậu, Đinh Mão.
Nhưng nếu phải duyên gặp nhau mà vẫn quyết bên nhau thì không nên làm lễ cưới hỏi linh đình, âm thầm về sống với nhau mới mong tránh cảnh đổ vỡ đối với những người không hợp tuổi trong hôn nhân. Nếu gặp người khắc tuổi trong sự nghiệp thì tránh giao dịch tiền bạc, để không bị thiệt thân. Nếu người không hợp tuổi là người trong gia đình thì nên chủ động nhường nhịn, chú trọng cúng sao giải hạn hằng năm.
NĂM XUNG THÁNG HẠN:
Nữ Kỷ Tỵ nên hạn chế giao dịch buôn bán cũng như kết duyên vào tuổi: 24, 28, 34, 37. Đề phòng ốm đau, bệnh tật, tai nạn bất ngờ.
NGÀY, GIỜ XUẤT HÀNH: nữ Kỷ Tỵ xuất hành vào ngày lẻ, giờ lẻ, tháng lẻ sẽ gặp được nhiều may mắn và cơ hội tốt để phát triển sự nghiệp cũng như tiền bạc, tình duyên.
DIỄN TIẾN THEO TỪNG NĂM:
Từ 26 đến 30 tuổi
Từ 31 đến 35 tuổi
Từ 36 đến 40 tuổi
Tử vi trọn đời năm 2011 - Nam Kỷ Tỵ năm 1989
Hình minh họa: Tử vi trọn đời
năm 2011 - Nam tuổi Kỷ Tỵ năm 1989
TÌNH DUYÊN: muộn phiền nhiều về tình duyên do bản tính ham muốn, hay suy nghĩ, nam Kỷ Tỵ cần cẩn trọng chọn lựa bạn đời để cuộc sống được hạnh phúc trọn vẹn. Tuy nhiên sự va vấp tình trường cũng còn tùy thuộc vào tháng sinh. Nếu sinh vào tháng 5, 7, 11 âm lịch, cuộc đời có thể phải chịu 3 lần đổi đò. Nếu sinh vào tháng 1, 3, 4, 8, 10 âm lịch, sẽ giảm còn 2 lần. Nếu sinh vào tháng 2, 9, 12 âm lịch, sẽ được hưởng hạnh phúc đầy đủ, an vui.
GIA ĐẠO, CÔNG DANH: mặc dù không thành công vang dội trên con đường công danh, nam Kỷ Tỵ vẫn có những dấu ấn đáng nhớ trong cuộc đời sự nghiệp. Gia đạo không được nhiều suôn sẻ như một số cung mạng khác nhưng cũng nhờ may mắn và sự khéo léo của bản thân mà đến hậu vận sẽ được ổn định, bình an. Sự nghiệp sẽ được vững vàng từ 38 tuổi trở đi.
TUỔI HỢP ĐỂ LÀM ĂN: nam Kỷ Tỵ có thể hợp tác làm ăn với những người đồng tuổi hoặc những người mang tuổi Canh Ngọ, Nhâm Thân, Ất Hợi để được thuận lợi cũng như thành công về công danh sự nghiệp cũng như giao thương buôn bán.
TUỔI HỢP ĐỂ KẾT HÔN: nam Kỷ Tỵ sẽ được cuộc sống sang giàu, phú quý, công danh tiến xa nếu may mắn kết duyên với những người đồng tuổi hay những người mang tuổi: Canh Ngọ, Nhâm Thân, Ất Hợi, Bính Tý. Nếu lập gia đình với tuổi Giáp Tuất, Mậu Thìn, Đinh Hợi cuộc đời sẽ chỉ thường thường bậc trung, đủ ăn đủ mặc. Nếu kết hôn với tuổi Tân Mùi, Đinh Sửu, Quý Mùi, Ất Sửu, cuộc đời dễ rơi vào tai ương, chia ly, đau buồn.
Nam Kỷ Tỵ nên tránh kết duyên vào năm 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54 tuổi.
Nếu sinh vào tháng 3, 4, 5, 6, 7, 12 âm lịch sẽ có số đa thê hay gặp nhiều nỗi buồn trong tình cảm.
TUỔI ĐẠI KỴ: Dù là làm ăn buôn bán hay kết duyên thì nam Kỷ Tỵ cũng nên đặc biệt cẩn trọng với tuổi Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Ất Dần, Đinh Mão, Bính Dần, Tân Dậu. Những tuổi này thường khắc kỵ với nam Kỷ Tỵ gây nên cảnh đổ vỡ, ly biệt, hay giao thương thất bại.
NĂM XUNG THÁNG HẠN: nam Kỷ Tỵ tránh kinh doanh, đầu tư tiền bạc lớn cũng như kết duyên vào năm 24, 26, 28, 35 tuổi. Cẩn trọng gia đạo, đề phòng sức khỏe.
NGÀY, GIỜ XUẤT HÀNH: nam Kỷ Tỵ xuất hành vào ngày chẵn, giờ chẵn và tháng chẵn sẽ gặp được nhiều may mắn, thành công trong công việc cũng như tình duyên.
DIỄN TIẾN THEO TỪNG NĂM:
Từ 28 đến 35 tuổi
Từ 36 đến 40 tuổi
Từ 41 đến 45 tuổi
Từ 46 đến 50 tuổi