BẢNG SO SÁNH GIỮA SỮA TỰ NHIÊN VÀ SỮA ĐƯỢC PHA CHẾ
Dưỡng chất (mối 100mililít) |
Sữa mẹ |
Sữa bò (hộp) |
Sữa đậu nành (dạng bột) |
Năng lượng (kcal) |
68 |
66 |
65 |
Chất béo (g) |
3.8 |
3.7 |
3.6 |
Chất đạm(g) |
1.25 |
1.45 |
1.8 |
Chất đường(g) |
7.2 |
7.22 |
6.9 |
Vitamin A (mg) |
60 |
80 |
60 |
Vitamin D (mg) |
0.025 |
1 |
1 |
Vitamin C (mg) |
3.7 |
6.8 |
5.5 |
KINH NGHIỆM CỦA BÉ
Bé của bạn sẽ có được niềm vui khôn tả từ nguồn sữa của bạn. Nguồn sữa ngọt ngào và ấm áp của người mẹ sẽ giúp cho bé được một khởi đầu tốt nhất trong cuộc sống.
Nguồn sữa mẹ
Có chất dinh dưỡng vượt trội sữa bột. Sữa mẹ rất dễ tiêu, và như sữa non, bảo vệ được bé chống lại các bệnh nhiễm trùng thông thường, nhất là các bệnh tiêu hoá và hô hấp. Thậm chí, nếu bạn chỉ cho con bú sữa mẹ trong vài tuần đầu tiên thì bé cũng đã được hưởng các kháng thể có lợi cho bé , đồng thời sự tiếp xúc cơ thể giữa mẹ và con sẽ làm tăng thêm tình mẫu tử thiêng liêng
Sữa bột
Sữa được tinh chế. Nếu bạn không thể nuôi bé bằng chính sữa của mình, lẽ dĩ nhiên con của bạn sẽ lớn lên bằng sữa được tinh chế (sữa bột). Vậy, bất cứ khi nào bạn cho con bú loại sữa này, bạn hãy nhìn vào mắt bé, vuốt ve bé, nói chuyện hoặc hát cho bé nghe để tăng cường mối dây liên hệ giữa mẹ và con.
Tạo nên sự mật thiết
Khi bạn cho bé bú chai hãy chú tâm vào con mình. Hãy nhìn vào mắt bé, trò chuyện và mỉm cười với bé
BẢNG SO SÁNH GIỮA SỮA TỰ NHIÊN VÀ SỮA ĐƯỢC PHA CHẾ
Dưỡng chất (mỗi 100 mililit) |
Sữa mẹ |
Sữa bò (hộp) |
Sữa đậu nành (dạng bột) |
Năng lượng (kcal) |
68 |
66 |
65 |
Chất béo (g) |
3.8 |
3.7 |
3.6 |
Chất đạm (g) |
1.25 |
1.45 |
1.8 |
Chất đường (g) |
7.2 |
7.22 |
6.9 |
Vitamin A (mg) |
60 |
80 |
60 |
Vitamin D (mg) |
0.025 |
1.0 |
1.0 |
Vitamin C (mg) |
3.7 |
6.8 |
5.5 |
Chất sắt (mg) |
0.07 |
0.58 |
0.67 |
(St)