Cách chọn ống thoát nước mưa tốt cho bạn yên tâm về chất lượng

Cách chọn ống thoát nước tốt cho bạn yên tâm về chất lượng. Sự cố do đường ống cấp, thoát nước rò rỉ chiếm 60% trong thi công sửa chữa hạng mục này và chiếm đến 90% trường hợp xảy ra ở sàn phòng vệ sinh. Nguyên nhân chủ yếu do thao tác không đúng cách hoặc sử dụng các loại ống không đạt chất lượng. Vậy nên chọn loại ống nào?





CÁCH CHỌN ỐNG THOÁT NƯỚC XỊN CHO TỐ ẤM CỦA BẠN

Cách chọn ống cấp, thoát nước


Theo ghi nhận từ thực tế của các nhà chuyên môn, các loại ống của các cơ sở không qua các quy trình kỹ thuật nghiêm ngặt như có các thiết bị đo chỉ số độ đàn hồi, chịu va đập, chịu áp suất... thì tất yếu là chất lượng không bảo đảm. Và họ thường dùng nguyên liệu phế phẩm để tái chế nên giá thấp hơn 20% - 40% so với hàng dùng nguyên liệu chính phẩm. Để nhận biết sản phẩm không đúng chất lượng yêu cầu, có thể xem diện mạo bên ngoài ống sần sùi, màu không đồng nhất; mặt trong ống có độ nhám và độ dày ống mỏng, thậm chí không đồng đều. Các loại ống chính phẩm của các hãng sản xuất tiêu chuẩn luôn có in tên hiệu, kích cỡ, các thông số kỹ thuật, áp suất làm việc (bar)... trên bề mặt ống.

Ngoài việc chọn ống tốt, thi công  chuẩn còn là vấn đề mấu chốt để nước không bị rò rỉ. Ví dụ, lắp ống bằng keo dán phải làm sạch bề mặt tiếp xúc giữa ống và phụ tùng, đánh dấu chiều dài cần lắp trên ống để thoa keo dán lên và đẩy nhanh, mạnh đầu nối đến vị trí đánh dấu. Lưu ý là đẩy thẳng, không được xoay. Phần keo thừa phải lấy giẻ lau  sạch và để khô, không rung động ít nhất 5 phút. Một trong những nguyên nhân gây bể ống thường gặp là trong quá trình thi công, thợ đi lại và đạp lên ống gây nứt; xử lý các mối nối cạn; keo không đạt chất lượng; thực hiện trong môi trường bụi bẩn nên độ bám dính thiếu hoàn thiện.

Hiện nay trên thị trường thường dùng ống nhựa PVC cứng (uPVC); ống chịu lực HDPE hay ống PE có gân dùng cho thoát nước; ống phức hợp nhôm nhựa chuyên sử dụng dẫn nguồn nước nóng, dẫn gas, khí nén...; và thiết bị chỉ báo dòng chảy (kính thủy).

Ống nhựa cứng uPVC có ưu điểm bền với hóa chất, không bị gỉ sét; có khả năng chịu được va đập và áp lực lớn; nhẹ chỉ bằng 1/5 trọng lượng ống thép và lắp đặt nhanh, đơn giản... Ống gân PE hay ống chịu lực HDPE dùng trong thoát nước có cấu tạo 1 hay 2 1ớp với những đường xoắn cộm lên thành ống để chịu lực nén và va đập. Thích hợp đặt ngầm dưới nền móng nhà ở, đặt băng qua đường lộ.

Ống phức hợp nhôm nhựa kết cấu 3 lớp, 2 lớp nhựa HDPE kẹp giữa một lớp nhôm làm tăng độ bền và khắc phục sự thẩm thấu. Sản phẩm chịu được axít, kiềm; không bị oxy hóa và phá hủy trong môi trường sử dụng.

Dụng cụ chỉ báo dòng chảy (kính thủy) giúp kiểm soát tình trạng thất thoát nước. Có thể hiểu đơn giản là dụng cụ như cái đồng hồ, trong có cánh quạt, gắn trực tiếp trên các đường ống cấp để theo dõi lưu lượng nước.

Cách tính chọn ống nước xả cho hệ thống máy lạnh VRV

Đường ống nước xả ra khỏi dàn lạnh bằng với ống nước ghi trong catalogue .
Nếu có nhiều máy kết nối vào ống nước xả trục chính thì ta tính kích thước ống như sau :
Mỗi 1 HP trong một giờ sẽ ngưng tụ 2lít nước.
Ví dụ : Tính toán lượng nước ngưng cho 3 máy 2,0 Hp và 2 máy 3,0 Hp
Ta có 2 (Lít/h) x 2 (Hp ) x 3  + 2 (Lít/h) x 3( Hp) x 2 = 24 Lít/h


Nếu chọn ống góp ngang ta chọn theo bảng bên dưới :


Nếu chọn ống góp đứng ta chọn theo bảng bên dưới :




Tính Toán Máy Bơm Nước - Ống Nước


I. Thuyết Minh: 
  - Chọn bơm nước bình thường trong công nghiệp thì 4 yếu tố chính là lưu lượng, cột áp, độ nhớt (khi bài toán cần sự tính toán chi tiết) và kích thước đường ống.
 - Trong đó cột áp là phần phức tạp nhất, ta chọn một tuyết đường ống dài nhất từ nơi đặt bồn nước bơm đến vị trí cần bơm, khi đó tổn thất cột áp trên đoạn này là cao nhất. Trong tuyến đường chính đó có nhiều kích thước đường ống khác nhau thì ta tính tổn thất trên từng đoạn. Sau đó cộng tổng cộng các cột áp lại ra cột áp tổng toàn bộ tuyến ống. 
  -Tuy nhiên có nhiều cách để tính toán bơm nước trong dân dụng theo kinh nghiệm, hay khi dự thầu hay công trình lớn cần quá trình tính toán chi tiết hơn để chọn bơm chính xác hơn.
  - Do năng lực có hạn, nên mình viết một số cách tính toán mà mình biết.

II. Cách tính toán máy bơm thường dùng: (để tìm thông số lưu lượng, cột áp, đường ống).
1. Tính toán theo kinh nghiệm: (nước thường 25~ 30oC, không tính độ nhớt). 
 - Về lưu lượng: đơn vị m3/h hoặc lít/phút (L/min). Chọn theo lưu lượng mình cần.
ví dụ:
   + Trong một giờ thì bơm đầy bồn 3 mét khối => lưu lượng 3 khối/giờ.
   + Muốn bơm đầy 2 bồn, mỗi bồn 4 mét khối trong 3 giờ =>8 khối/3giờ =>2,7 khối/giờ.
   + Trên máy có sẳn lưu lượng cần bơm qua, rồi lấy tổng lưu lượng các máy ra lưu lượng chính.

 - Về cột áp: từ điểm thắp nhất đến điểm cao nhất (theo mét độ cao) + tổn thất áp trên co cút tê, ma sát thành ống (do ống sần xùi hoặc ống kích cở nhỏ) + tổn thất áp khi chạy qua tải. Nếu có nhiều đầu nước ra, thì ta chọn tuyến đường ống dài nhất tính từ vị trí bơm để đạt được tổn thất áp suất cao nhất.
   + Điểm thắp nhất đến điểm cao nhất và đã trừ ra cột áp hồi (tức là nước tự tuần hoàn trở lại bơm).
   + Lấy theo kinh nghiệp một co vuông bằng 3% cột áp tổng, tê thì lấy 2 % cột áp tổng. Lấy 5 mét theo chiều ngang bằng 1 mét theo chiều cao.
   + Tổn thất áp khi chạy qua tải nếu tải đã có sẳn thông số tổn thất áp lực.
   +  Sau khi có được cột áp mình nhân thêm hệ số an toàn 1,4 lần cột áp tổng. Rồi báo kết quả cho bên bán bơm nước biết (về nhu cầu sử dụng, lưu lượng, cột áp) để nhà sản xuất tra đồ thị và chọn bơm báo giá cho bạn.

 - Về Kích thước Đường ống: (chỉ cần có thông số lưu lượng). Dựa vào công thức:
Vận tốc nước dựa vào tiêu chuẩn việt nam 4513-1988. Download TCVN 4513 - 1988
Ở mục 6.5 Trang 14 Trong tiêu chuẩn. Lấy nước dùng cho mọi nhu cầu sinh hoạt vận tốc V = 1,2 m/s và chữa cháy là 2,5 m/s. 

VD: Giả sử Q = 28,8 l/s, dùng cho chữa cháy V = 2,5 m/s.
  => D = V-(4 x 28,8 / 3,14 x 25) = 1.21 dm hay phi121 => ống DN150 (hoặc DN125).

2. Tính toán theo công thức bên cứu hỏa:  (nước thường 25~ 30oC, không tính độ nhớt).
 - Về lưu lượng: như trên.v.v.
- Về Kích thước Đường ống: như trên.v.v.
 - Về cột áp: Cột áp H = H1 + H2 +H3.
   + H1: là tổng của cột áp cao nhất ( tức là áp lực nước theo độ cao từ vị trí đặt bơm đến nơi xa nhất của hệ thống. Kinh nghiệm 5 mét ngang bằng 1 mét cao.
   +  H2: cột áp để phun nước tại đầu ra .
   +  H3: tổn thất áp tại co cút tê trên đường ống (tổn thất cục bộ) và ma sát đường ống.
 Ví Dụ: 
   -- Giả sử: khoảng cách từ bơm đến nơi cần bơm độ cao là 40 m, ống đi ngang 20 m, lưu lượng 104 m3/h hay 28,8 l/s. 
   --  cột áp cao H1 = 40+4 = 44 mét cao.
   --  H2 lấy bằng 5 mét phun theo độ cao.
   --  H3 = Ha + Hb = A x L x Q2 + 10%*Ha
     Hb = 10%*Ha là tổn thất qua tê, co trên toàn hệ thống.
     Q: lưu lượng nước qua ống (l/s)
      L: chiều dài của đoạn ống (m)
      Với A là sức cản ma sát từ ống (mỗi ống lại có sức cản khác nhau). A lấy theo tiêu chuẩn việt nam 4513-1988. => như ví dụ trên đường kính ống là DN150 => A = 0,00003395
=> H3 = 0,00003395 x (40+20) x 28,82 +10%*Ha = 2 mét nước.
Vậy H = 44 + 5 + 2 = 51 mét nước. và lưu lượng là 104 m3/h = 1728 l/min => tra đồ thị thì bơm là chọn bơm 40 hp (30 Kw điện), đường ống DN150.

3. Tính toán theo công thức chi tiết:
- Về lưu lượng: như trên.v.v.
- Về Kích thước Đường ống: như trên.v.v.
 - Về cột áp: Cột áp H = H1 + H2 +H3. Với H3 = ΔPma sát + ΔPcục bộ
Trong đó:
ΔPms : Tổn thất ma sát đường ống, Pa
ΔPcb: Tổn thất áp suất cục bộ, Pa
Độ Nhớt của nước theo bảng sau: ví dụ ở 7oC thì độ nhớt là 1,306 x 10 -6 m2/s.

 + Tức là Bài toán tính H3 thứ tự như sau:
  • Đầu tiên xác định nhiệt độ của nước. VD như nước thường 30 oC => độ nhớt 0,8 x 10 -6 m2/s, khối lượng riêng của nước 1000 Kg/m3. 2 đại lượng trên thay đổi theo nhiệt độ và loại vật chất khác.
  • Điền thông số vào công thức Reynol để tính dòng chảy rối hay tầng để thay vào công thức. với tốc độ nước chính là vận tốc nước (2,5 m/s hoặc 2 m/s). Và d là đường kính của ống đã tính ra khi có lưu lượng. 
  • Sau đó tính hệ số λ.
  • Thay λ vào công thức để tính ΔPms. Với mật độ nước thay vào là 1000 Kg/m3.
  • Tính  ΔPcb: khó khăn ở hệ số trở kháng cục bộ ta dựa vào bảng tra thông số kỹ thuật của nhà sản xuất, hoặc theo cách tính trang 6-7chương 10 giáo trình Điều Hòa và thông gió (số lượng co, cút, tê, giảm.v.v.). Trở kháng cục bộ bằng tổng các trở kháng các co, tê, cúc và các van nước.
 +  Ví dụ bài toán như sau: đường ống dài 60 mét,  Lưu lượng nước 28,8 l/s, đường ống DN150, nước thường 30oC. V = 2,5 m/s. Đường ống có 2 van và 1 co 90o.
   => độ nhớt 0,8 x 10 -6 m2/s.
   => Re = 2,5 x 0,15/0,8 x 10 -6 =47 x 104 >104. => dòng chảy rối.
   =>λ  = 1/(1,82 log 47 x 104 - 1,64)2 = 0,01.
   => ΔPms = 0,01 x 60 x 1000 x 2,52/(0,15 x2) = 12500 Pa ~ 1,27 mét nước cao.
   => ΔPcb với mỗi van có trở kháng cục bộ là 2,5 và co  90o là 0,6. Trở kháng cục bộ tổng là 5,6.
ΔPcb = 5,6 x 1000 x 2,52/2 = 17500 Pa ~ 1,78 mét nước cao.

H3 = 1,27 + 1,78 = 3,05 mét nước cao (> 2 mét nước cao ở trên vì chưa xét đến tổn thất co, van).

4. Tính toán Bằng phần mềm: 
 + Mình sử dụng phần mềm pipe flow wizard V1.12. Download Tại Đây
  • Phần mềm chủ yếu tính cột áp H (cột áp tổng trên đường ống).
  • Đây là cách tính toán nhanh nhất có kết quả tương đối nhất. 
  • Nhẹ nhàng trong việc tra 3 đại lượng: Độ nhớt và khối lượng theo nhiệt độ, tổn thất cục bộ đường ống khi chưa tìm được trở kháng cục bộ trên catalogue. 
Phần mềm có 4 phần, tuy nhiên ta chỉ tập trung vào phần đầu tiên là tính áp suất (find Pressure). Giao diện mà hình như sau:
  Các bước thứ tự như sau:
    a. Chọn hệ đơn vị là metric, Lưu lượng chọn là m3/hr.
    b. Internal roughness: đại diện cho sức cản hay độ sần sùi mặt ống, ta không điền vào. Ta chỉ điền click chọn vào Pipe material để chọn loại vật liệu ống (ống nhựa regid PVC, ống thép steel, ống inox stainless.v.v.). Mỗi loại ống có độ nhám khác nhau.
    c. internal diameter: chọn đường kính trong của ống (ống DN 15 (phi 21), DN 20 (phi 27), DN 25 (phi 34), DN 32 (phi 42), DN 40 (phi 49), DN 50 (phi 60), DN 65 (phi 76), DN 80 (phi 90), DN 100 (phi 114), DN 125 (phi 146), DN 150.v.v. Ta tự chọn và nhập vào kích thước ống DN XX.
    d. Length (mét): chiều dài tổng đường ống (ống ngang + ống cao). Ví dụ trên là 40 + 20 =60 mét ống.
    e. Elevation change:(H1+H2) độ cao cột áp nước từ điểm thấp nhất đến điểm cao nhất và cột áp mong muốn tại đầu phun nước ra ngoài. 
Ví dụ trên là 40 mét cao + đầu ra ống thêm 5 mét phun cao =45 mét. 2 lựa chọn: Rise là cộng thêm vào (bơm từ thấp lên cao) và Fall là trừ ra (Bơm từ cao xuống thấp).
    f. Flow: lưu lượng dòng chảy (m3/hr, lít/phút). Chọn m3/hr. Nhập theo lưu lượng muốn tính.
   g. none: chọn số lượng co cút tê van trên đường ống, để máy tính trở kháng cục bộ từng thiết bị. Thường thì không có van lọc (value filter). Vì van lọc gây tổn thất áp suất lớn nhất trên hệ thống, nên ta phải bắt buột tra trêm để cộng riêng cột áp vào bài toán khi đã kết thúc.
   h. Water @ 20oC (68oF): click phải vào nó, chọn nhiệt độ nước thường 30oC (86oF). Máy tự tra cứu và đưa ra thông số độ nhớt Centistokes 0,802. Và khối lượng riêng Relative density 0,996 tấn/m3.

i. Click vào Calculate Pressure Drop: Ra cột áp tổng (đã cộng áp suất tổn thất) ở ô Pressure Drop. Đơn vị là mhd hoặc bar.

III. Chọn Công suất điện cho bơm nước: (khi đã có cột áplưu lượng).
 1. Tính công suất bơm theo công thức thường: Không chính xác bằng tra đồ thị bơm có sẳn của hảng sản xuất, vì hiệu suất sử dụng là lấy tùy ý.
Công suất điện Pbơm(walt điện)=  Áp lực (Pa) x 10-3 x Lưu Lượng(lít/giây)/hiệu suất sử dụng (n=0,65 ~ 0,9).
Đổi từ cột áp mét nước ra áp lực Pa rồi thay vào công thức.

VD: Muốn bơm bồn 2 khối, bồn đặt trên nóc tòa nhà 3 tầng cao 14 mét so với vị trí cấp nước từ mạng nước sinh hoạt, đường ống đi theo chiều ngang tổng là 10 mét. Dùng ống thép, phi 34 (DN25), dùng 4 co vuông.
=> chiều dài tổng 14 + 10 = 24 mét tổng.
=> chọn bồn còn 400 lít thì bơm => bơm 1,6 khối/giờ = 1600/3600 = 0,4444 lit/giây.
Dựa vào kết quả 15,227 mét nước = 149328 Pa.
=> Công suất điện = 149328 x 10-3 x 0,44444 / 0,65 = 102,104 Walt điện. Nếu muốn mua bơm ta nhân cho hệ số dự trử 1,4 lần. Tức bằng 102,104 x 1,4 =142,95 Walt ~1/4 Hp điện cho bơm.

2 . Tra Đồ Thị bơm từng hảng sản xuất:Tra đồ thị để chọn công suất máy bơm. 

IV. Một Số Điểm Nhấn Đánh Giá Máy Bơm Nước: 
  • Đánh giá theo độ ồn. Máy giá càng cao độ ồn càng thấp.
  • Đánh giá theo hiệu suất sử dụng, Máy của Châu Âu hiệu suất sử dụng lớn.
  • Đánh giá theo mức độ chịu tải, do kích thước dây quấn lớn hơn, khả năng chịu quá tải lớn.



.
Cách chống thấm tường hiệu quả
Hướng dẫn làm chuồng nuôi lươn đúng cách
Trồng cây trên sân thượng chọn lựa và chăm sóc ..
Cách lựa chọn bồn nước thông minh nhất
Cách khử mùi hôi trong nhà -
Mẹo khử mùi nhà vệ sinh hiệu quả
Sản phẩm làm sạch gia đình an toàn với trẻ
Cách khử mùi hôi trong nhà -



(ST)