Cách lấy học bổng Nus thành công
Cách trình bày slide đồ án tốt nghiệp thành công nhất
Cách viết email xin tài trợ kinh nghiệm của người đã thành công
Đặc trưng của dự án mini là nó do một người hoàn toàn chịu trách nhiệm từ bước phát kiến ý tưởng tới bước đánh giá tổng kết, tuy người này vẫn phối hợp với các đối tượng khác liên quan trong thời gian thực hiện dự án.
Thực tế cho thấy, các dự án mini thường có tính khả thi cao hơn so với nhũng dự án quy mô lớn, lý do rất đơn giản vì tính tự chủ của cá nhân cao hơn nhiều so với các dự án quy mó lớn. Tuy nhiên, dự án mini có điểm yếu là động cơ của sự tự giám sát và sức ép từ bên ngoài thường yếu hơn. Vì vậy, để một dự án mini được triển khai theo đúng tiến độ và yêu cầu thì nó cần dược thiết lập một cách khoa học với sự trợ giúp của công cụ lập kế hoạch phù hợp. Phần dưới đây đề cập một công cụ lập kế hoạch dự án mini theo quy trình 5 bước.
Lập kế hoạch dự án mini theo quy trình 5 bước
1) Tìm kiếm ý tưởng về dự án
Cá nhân bắt dầu bằng việc nêu ra các ý tưởng ban đầu. Câu hỏi giúp kích thích ý tưởng tốt là: "Điều gì là quan trọng dối với bản thân bạn hay đối với đơn vị, Công ty của bạn và "Trong những điều quan trọng đó thì điều gì hiện tại còn chưa dược tết như mong muốn Trả lời dược hai câu hỏi này sẽ giúp bạn có được ý tưởng thiết thực và có tính khả thi nhất vì hơn ai hết, bạn hiểu biết rõ nhất về mình cũng như cóng việc mình đang làm. Bạn có thể đo lường độ quan trọng của một dự án bằng cách trả lời câu hỏi nếu dự án đó dược thực hiện thì tính hiệu quả và cạnh tranh của bản thân hoặc tổ chức sẽ dược cải thiện ở mức độ nào.
2) Lựa chọn ý tưởng dự án
Do nguồn lực là có hạn, bạn cần thanh lọc các ý tưởng tương đối kém khả thi để lựa chọn ra ý tưởng dự án đáng thực hiện nhất. Để làm việc này, bạn hãy trả lời câu hởi: ở vị trí hiện tại, bạn có thể làm gì để cải thiện tình hình? Có rất nhiều ý tưởng hay nhưng nó vượt quá khả năng thực hiện của bạn và khả năng bạn thuyết phục dược người khác tham gia thực hiện cũng có nhiều rủi ro. Chính vì vậy, kết quả đầu ra của bước lựa chọn là một dự án mà tính tự chủ của bạn là nhân tố cơ bản đảm bảo dự án được thực hiện thành công, các yếu tố rủi ro bên ngoài đã được giảm thiểu.
3) Chiến lược thực hiện
Câu hỏi cần trả lời trong bước này là: "Bạn dự định sẽ làm những gì?” Hãy liệt kê những hoạt động cần thực hiện. Điều quan trọng là bạn cần sấp xếp các hoạt động đó theo một trình tự logic về thời gian và mang tính hệ thống, kết quả của hoạt động trước là tiền đề cho việc triển khai hoạt động tiếp theo. Ở mỗi bước hoạt động, cần phải xác định cách thức tốt nhất để thực hiện hoạt động.
Hãy xác định rõ ai là người thực hiện từng hoạt động của dự án. Người thực hiện bao gồm một người chịu trách nhiệm và các bên liên quan. Trong dự án mini, người chịu trách nhiệm chính là bạn - chủ dự án, các bên liên quan thường chỉ đóng vai trò trợ giúp. Mỗi hoạt động trong chuỗi hoạt động của dự án cần dược đặt một thời hạn để thực hiện. Thời gian cần thiết để hoàn thành các hoạt riêng có độ dài ngắn khác nhau nên cần có sự ước lượng trước về thời điểm bắt đầu và thời hạn chót phải hoàn thành của từng hoạt động để có sự phân bổ nguồn lực một cách hợp lý.
Tổng quát hóa cách thức thực hiện của tất cả các hoạt động trong dự án chính là chiến lược thực hiện dự án, bạn hãy dặt cho chiến lược đó một cái tên. Đến lượt nó, chiến lược sẽ là định hướng chủ đạo cho toàn bộ các hoạt động trong suốt thời gian thực hiện dự án.
4) Nguồn lực nào để sẵn sàng và những gì cần huy động thêm?
Ban cần trả lời cầu hỏi: Những tri thức, khoản tài chính và các mối quan hệ cua bạn sẽ được sử dụng như thế nào trong dự án. Tương ứng với mỗi hoạt động, hãy liệt kê những gì bạn dã tích lũy sẵn, bạn có sự tự chủ sử dụng. Ngoài ra, bạn cũng cần xác định rõ những nguồn lực cần thiết nhưng cần phải huy động thêm từ bên ngoài. Đối với những nguồn lực ban còn thiếu, hãy tính tới phương án dễ nhất để huy động nguồn lực đó.
5) Đưa tất cả các yếu tố vào trong một bảng
Ở bước cuối cùng này, mọi chi tiết của một dự án mini sẽ được thể hiện dưới dạng bảng. Bảng này giúp bạn dễ dàng ghi nhớ các bộ phận cấu thành của dự án, nó cũng là công cụ hữu hiệu để bạn kiểm soát dược tiến độ thực hiện từng hoạt động cũng như tiến độ chung của dự án. Ở bất kỳ thời diềm nào, bạn đều đánh giá dược tiến độ thực tế so với kế hoạch và nếu có sự chậm trễ ở hoạt động nào thì ban sẽ nhanh chóng có được những điều chỉnh để mục tiêu cuối cùng là thực hiện hoàn thành mục tiêu dự án.
Hoạt động xây dựng dự án mini được sử dụng khá phổ biến trong các khóa đào tạo kỹ năng. Nó giúp cho học viên có được định hướng rõ ràng và có ý thức xây dựng một dự án thiết thực dối với công việc ngay từ ban đầu. Dự án này được từng bước hoàn thiện theo nội dung chương trình của khóa học, giúp học viên kích thích tư duy về một giải pháp thiết thực cải thiện chất lượng hoạt động và nâng cao tính cạnh tranh.
MỜI BẠN THAM KHẢO THÊM:. KẾ HOẠCH LÀ GÌ?
Kế hoạch là một tập hợp những hoạt động được sắp xếp theo lịch trình, có thời hạn, nguồn lực, ấn định những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp tốt nhất… để thực hiện một mục tiêu cuối cùng đã được đề ra. Khi bạn lập được kế hoạch thì tư duy quản lý của bạn sẽ có hệ thống hơn để có thể tiên liệu được các tình huống sắp xảy ra. Bạn sẽ phối hợp được mọi nguồn lực của cá nhân, tổ chức để tạo nên một sức mạnh tổng hợp, có thể giữ vững “mũi tiến công” vào mục tiêu cuối cùng mình muốn hướng đến. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ dễ dàng kiểm tra, giám sát hiệu quả thực hiện dự án của mình.
CÁCH VIẾT MỘT BẢN KẾ HOẠCH
Để lập được một bản kế hoạch chi tiết, cụ thể và khoa học, bạn có thể dùng phương pháp 5W1H2C5M bao gồm các yếu tố sau:
- Xác định mục tiêu, yêu cầu công việc 1W (why)
- Xác định nội dung công việc 1W (what)
- Xác định 3W (where, when, who)
- Xác định cách thức thực hiện 1H (how)
- Xác định phương pháp kiểm soát và kiểm tra 2C (control, check)
- Xác định nguồn lực thực hiện 5M (man, money, material, machine và method)
1. Xác định mục tiêu, yêu cầu (Why)
Khi phải làm một công việc, điều đầu tiên mà bạn cần phải tự hỏi mình là:
- Tại sao tôi phải làm công việc này?
- Nó có ý nghĩa như thế nào với tổ chức, bộ phận của tôi?
- Hậu quả gì nếu tôi không thực hiện chúng?
Khi bạn thực hiện một công việc thì điều đầu tiên bạn nên xem xét đó chín là why với nội dung như trên. Khi xác định được yêu cầu, mục tiêu thì bạn sẽ luôn hướng trọng tâm các công việc vào mục tiêu và đánh giá hiệu quả cuối cùng.
2. Xác định nội dung công việc (What)
- WHAT: (cái gì?) Nội dung công việc đó là gì?
- Hãy chỉ ra các bước để thực hiện công việc đó.
- Bạn hãy chắc rằng, bước sau là sự phát triển của bước trước.
3. Xác định 3W
- WHERE: (ở đâu?) có thể bao gồm các câu hỏi sau:
+ Công việc đó thực hiện tại đâu ?
+ Giao hàng tại địa điểm nào ?
+ Kiểm tra tại bộ phận nào ?
+ Thử nghiệm những công đoạn nào ? v.v…
- WHEN: (khi nào?) Công việc đó thực hiện khi nào, khi nào thì giao, khi nào kết thúc…
+ Để xác định được thời hạn phải làm công việc, bạn cần xác định được mức độ khẩn cấp và mức độ quan trọng của từng công việc.
+ Có 4 loại công việc khác nhau: công việc quan trọng và khẩn cấp, công việc không quan trọng nhưng khẩn cấp, công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp, công việc không quan trọng và không khẩn cấp. Bạn phải thực hiện công việc quan trọng và khẩn cấp trước.
- WHO: (ai?) bao gồm các khía cạnh sau:
+ Ai làm việc đó
+ Ai kiểm tra
+ Ai hỗ trợ
+ Ai chịu trách nhiệm,…
4. Xác định cách thức thực hiện (How)
HOW: (như thế nào?) nó bao gồm các nội dung:
- Tài liệu hướng dẫn thực hiện là gì (cách thức thực hiện từng công việc)?
- Tiêu chuẩn là gì?
- Nếu có máy móc thì cách thức vận hành như thế nào?
5. Xác định phương pháp kiểm soát (Control)
Cách thức kiểm soát (CONTROL) sẽ liên quan đến:
- Công việc đó có đặc tính gì?
- Làm thế nào để đo lường đặc tính đó?
- Đo lường bằng dụng cụ, máy móc như thế nào?
- Có bao nhiêu điểm kiểm soát và điểm kiểm soát trọng yếu.
6. Xác định phương pháp kiểm tra (Check)
Phương pháp kiểm tra (CHECK) liên quan đến các nội dung sau:
- Có những bước công việc nào cần phải kiểm tra. Thông thường thì có bao nhiêu công việc thì cũng cần số lượng tương tự các bước phải kiểm tra.
- Tần suất kiểm tra như thế nào? Việc kiểm tra đó thực hiện 1 lần hay thường xuyên (nếu vậy thì bao lâu một lần?).
- Ai tiến hành kiểm tra?
- Những điểm kiểm tra nào là trọng yếu?
- Trong tổ chức của bạn không thể có đầy đủ các nguồn lực để tiến hành kiểm tra hết tất cả các công đoạn, do vậy chúng ta chỉ tiến hành kiểm tra những điểm trọng yếu.
- Điểm kiểm tra trọng yếu tuân theo nguyên tắc Pareto (20/80), tức là những điểm kiểm tra này chỉ chiếm 20% số lượng nhưng chiếm đến 80% khối lượng sai sót.
7. Xác định nguồn lực (5M)
Nhiều kế hoạch thường chỉ chú trọng đến công việc mà lại không chú trọng đến các nguồn lực, mà chỉ có nguồn lực mới đảm bảo cho kế hoạch được khả thi.
Nguồn lực bao gồm các yếu tố:
+ Man = nguồn nhân lực
+ Money = Tiền bạc
+ Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng
+ Machine = máy móc/công nghệ
+ Method = phương pháp làm việc
- MAN, bao gồm các nội dung:
+ Những ai sẽ thực hiện công việc, họ có đủ trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng, phẩm chất, tính cách phù hợp?
+ Ai hỗ trợ?
+ Ai kiểm tra?
+ Nếu cần nguồn phòng ngừa thì có đủ nguồn lực con người để hỗ trợ không?
- MATERIAL: nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng, bao gồm các yếu tố:
+ Xác định tiêu chuẩn nguyên vật liệu
+ Tiêu chuẩn nhà cung ứng
+ Xác định phương pháp giao hàng
+ Thời hạn giao hàng
III. PHÂN LOẠI
- Hoạch định chiến lược
- Hoạch định tác nghiệp
- Hoạch định dự án
- Mục tiêu
- Hoạch định năm
- Hoạch định tháng
- Hoạch định tuần
1. Hoạch định chiến lược
- Đặc điểm:
+ Thời hạn: vài năm
+ Khuôn khổ: rộng
+ Mục tiêu: ít chi tiết
- Quá trình cơ bản của hoạch định chiến lược:
+ Nhận thức được cơ hội
+ Xác định các mục tiêu
+ Phát triển các tiền đề
+ Xác định các phương án lựa chọn
+ Đánh giá các phương án
+ Lựa chọn phương án
+ Hoạch định các kế hoạch phụ trợ
+ Lượng hóa bằng hoạch định ngân quỹ
- Đầu ra của hoạch định chiến lược:
+ Một bản kế hoạch kinh doanh
+ Kế hoạch phát triển công ty
2. Hoạch định tác nghiệp
- Đặc điểm:
+ Thời hạn: ngày, tuần, tháng
+ Khuôn khổ: hẹp
+ Mục tiêu: chi tiết xác định
- Đầu ra của hoạch định tác nghiệp: Hệ thống tài liệu hoạt động của tổ chức như:
+ Các loại sổ tay, cẩm nang.
+ Quy trình hoạt động
+ Các quy định
+ Hướng dẫn công việc
+ Các biểu mẫu
+ Các kế hoạch thực hiện mục tiêu, dự án ngắn hạn.
3. Hoạch định dự án:
- Xác định các yêu cầu của dự án
- Xác định các quy trình cơ bản
- Xác định nguồn lực cung cấp cho dự án
- Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án theo sơ đồ Gantt
4. Mục tiêu:
- Phân loại mục tiêu
- Điều kiện của mục tiêu
- Lập kế hoạch thực hiện mục tiêu
a. Phân loại mục tiêu:
- Mục tiêu cấp công ty, bộ phận, cá nhân
- Mục tiêu của công ty xếp từ ngắn hạn đến dài hạn như sau:
+ Tồn tại và tăng trưởng
+ Lợi nhuận
+ Phân bổ các nguồn lực và rủi ro
+ Năng suất
+ Vị thế cạnh tranh
+ Phát triển nguồn lực
+ Phát triển công nghệ
+ Trách nhiệm xã hội
b. Điều kiện của mục tiêu:
Điều kiện của mục tiêu phải đảm bảo yêu cầu của nguyên tắc SMART
- Specific – cụ thể, dễ hiểu
+ Chỉ tiêu phải cụ thể vì nó định hướng cho các hoạt động trong tương lai.
+ Đừng nói mục tiêu của bạn là dẫn đầu thị trường trong khi đối thủ đang chiếm 40 % thị phần.
+ Hãy đặt mục tiêu chiếm tối thiểu 41% thị phần, từ đó bạn sẽ biết mình còn phải cố đạt bao nhiêu % nữa.
- Measurable – đo lường được
+ Chỉ tiêu này mà không đo lýờng được thì không biết có đạt được hay không?
+ Đừng ghi: “phải trả lời thư của khách hàng ngay khi có thể”. Hãy yêu cầu nhân viên trả lời thư ngay trong ngày nhận được.
- Achievable – vừa sức
+ Chỉ tiêu phải có tính thách thức để cố gắng, nhưng cũng đừng đặt chỉ tiêu loại không thể đạt nổi.
+ Nếu bạn không có giọng ca trời phú thì đừng đặt chỉ tiêu trở thành siêu sao. Giữ trọng lượng ở mức lý tưởng 45kg có thể vừa sức hơn.
- Realistics – thực tế
+ Đây là tiêu chí đo lường sự cân bằng giữa khả năng thực hiện so vối nguồn lực của doanh nghiệp bạn (thời gian, nhân sự, tiền bạc..).
+ Đừng đặt chỉ tiêu giảm 20 kg trong một tháng để đạt trọng lượng lý tưởng 45 kg trong vòng một tháng, như vậy là không thực tế.
- Timebound – có thời hạn
+ Mọi công việc phải có thời hạn hoàn thành, nếu không nó sẽ bị trì hoãn
+ hời gian hợp lý giúp bạn vừa đạt được mục tiêu lại vừa dưỡng sức cho các mục tiêu khác.
5. Hoạch định kế hoạch năm
Nguồn thông tin từ để lập kế hoạch năm bao gồm:
- Từ chiến lược của công ty
- Từ các dự án tham gia
- Từ mục tiêu của công ty và mục tiêu bộ phận do công ty giao
- Từ các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ bộ phận.
Nội dung của kế hoạch công tác năm:
- Nội dung các mục tiêu công việc
- Thời gian thực hiện
- Mức độ quan trọng của các công viêc (để giúp bộ phận có thể đặt trọng tâm vào công tác nào và đánh giá công việc cuối năm).
6. Hoạch định kế hoạch tháng
Nguồn thông tin lập kế hoạch tháng
- Các công việc trong kế hoạch năm
- Các công việc tháng trước còn tồn tại
- Các công việc mới phát sinh do công ty giao
Nội dung kế hoạch tháng:
- Các công việc quan trọng trong tháng
- Phần các công việc cụ thể gồm: nội dung công việc, thời gian thực hiện, người thực hiện
- Các công việc chưa xác định được lịch (nhưng phải làm trong tháng hoặc làm trong tháng sau)
7. Hoạch định kế hoạch tuần
Nguồn thông tin để lập kế hoạch tuần:
- Các công việc trong kế hoạch tháng
- Các công việc trong tuần trước chưa thực hiện xong
- Các công việc mới phát sinh do công ty giao thêm.
Nội dung kế hoạch tuần:
- Các công việc quan trọng trong tuần
- Phần các công việc cụ thể gồm: nội dung công việc, thời gian thực hiện, người thực hiện, ghi chú (yêu cầu kết quả).
- Các công việc chưa xác định được lịch (nhưng phải làm trong tuần hoặc làm trong tuần sau).
Tuy nhiên, không nên quá cứng nhắc trong kế hoạch. Vì thực tế, trong cuộc sống giới trẻ vẫn không đủ dữ liệu để lập kế hoạch. Thậm chí những năng khiếu vẫn chưa hoàn thiện một cách đầy đủ. Vì vậy, kế hoạch của bạn cần phải luôn được cập nhật, bổ sung thêm để phù hợp với điều kiện thực tế.
4M (Man, Machine, Method, Material ) là những yếu tố căn bản trong sản xuất
Vậy nếu các bạn có vấn đề gì phát sinh thì chúng ta có thể tập trung vào 4 yếu tố này để giải quyết
Man : con người
Ai làm,
Người làm đã được đào tạo chưa
Có tài liệu đào tạo chưa
Ai đào tạo, đào tạo trong bao lâu
Machine : Máy móc
Máy móc có tốt không, có được bảo dưỡng thường xuyên không
Máy có được kiểm tra, hiệu chỉnh định kỳ không
Thông số máy có phù hợp không
Method : Phương pháp
Có tiêu chuẩn làm việc không
Tiêu chuẩn công việc hay hướng dẫn công việc có phê duyệt chưa
Có làm theo phương pháp hay tiêu chuẩn công việc không
Material : Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu đầu vào có kiểm tra không
Nguyên vật liệu có đúng tiêu chuẩn không
Có bị quá hạn sử dụng không
Có được bảo quản đúng cách không
Các phương pháp tốt nhất để lập kế hoạch chiến lược
uy nghiên, có một sự khác biệt giữa một kế hoạch hoàn hảo và một kế hoạch không tốt. Ví dụ, một kế hoạch không tốt sẽ chỉ bao gồm các chi phí và doanh thu. Kế hoạch này không cung cấp bất kỳ hướng dẫn nào cho doanh nghiệp về vấn đề làm thế nào doanh nghiệo có thể đạt các mục tiêu doanh thu. Không có mối liên kết nào giữa các mục tiêu cao cấp và các hoạt động hằng ngày cần thiết để đạt được những mục tiêu đó.Vì vậy, một kế hoạch tốt phải đóng vai trò như là một bản đồ định hướng trong việc làm thế nào doanh nghiệp có thể phát triển đến mức hiệu suất mong đợi, dựa trên những nhìn nhận về thị trường kinh tế.
Theo báo cáo nghiên cứu của tập đoàn Hackett, 8 phương pháp lên kế hoạch tốt nhất của các tổ chức có hiệu quả hoạt động cao thể hiện:
1. Kế hoạch tốt cung cấp câu trả lời cho các câu hỏi định hướng chính. Ví dụ: "Mục tiêu phát triển của doanh nghiệp là gì?". "Làm thế nào có thể đạt được mục tiêu đó?" và "Chuyện gì sẽ xảy ra nếu mọi thứ không đi đúng theo kế hoạch?" Các tổ chức có hiệu quả hoạt động cao đã không giả định rằng Kế hoạch A sẽ luôn hiệu quả. Thay vào đó, họ chuẩn bị các kế hoạch dự phòng để có thể thay thế khi cần thiết.
2. Kế hoạch tốt phải chú trọng: Làm cách nào doanh nghiệp duy trì hoạt động hiện tại, làm cách nào để cải thiện hiệu quả của hoạt động hiện tại và những dự án/chính sách nào doanh nghiệp sẽ triển khai Bằng cách đó, mọi thay đổi trong hiệu suất hoạt động có thể được đánh giá dựa trên loại hình hoạt động.
3. Kế hoạch tốt và doanh nghiệp tốt đều có tính tập trung. Các doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động cao không lên kế hoạch cụ thể. Chi tiết hơn không đồng nghĩa với việc có được kết quả chính xác hơn. Mặt khác, chi tiết hơn mang lại ảnh hưởng tiêu cực đến khoảng thời gian dành cho việc phân tích.
4. Kế hoạch tốt phải bao gồm tất cả các khía cạnh của doanh nghiệp. Ngoài việc tập trung chi tiết vào việc làm thế nào để đạt được các mục tiêu, những kế hoạch tốn cần mô tả làm thế nào doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động hiệu quả và lập ra kế hoạch cho tương lai.
5. Kế hoạch tốt phải kết nối chiến lược với các hoạt động. Những hoạt động đó cũng như những ảnh hưởng của chúng lên việc đạt được những mục tiêu chiến lược sẽ được giám sát. Bằng việc am hiểu những mối quan hệ đó, các nhà quản lý sẽ bắt đầu nắm được và xây dựng các định hướng cho sự thành công của doanh nghiệp.
6. Kế hoạch tốt có thể đánh giá được. Các mục tiêu và chiến lược bao gồm những đánh giá cho sự thành công của doanh nghiệp, trong khi các hoạt động sẽ bao gồm những đánh giá cho việc triển khai các mục tiêu chiến lược trên. Bằng cách đó, tính hoàn thiện của những hoạt động sẽ gắn kết với sự thành công trong việc đạt được những mục tiêu đề ra.
7. Kế hoạch tốt bao gồm những phân bổ trách nhiệm rõ ràng. Trong những doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động cao, từng nhân viên cụ thể sẽ độc lập chịu trách nhiệm cho từng hoạt động cụ thể thông qua việc trao thưởng và trao quyền phân bổ nguồn lực.
8. Kế hoạch tốt bao gồm việc ghi chép và giám sát các giả định. Nếu doanh nghiệp phát hiện ra những giả định đó không chính xác, họ sẽ xem xét lại những mục tiêu kế hoạch liên quan và theo đó tiến hành điều chỉnh cho thích hợp.P
Trong hoạt động của doanh nghiệp, bất kỳ vị trí nào từ giám đốc điều hành đến các trưởng phòng, quản đốc hay tổ trưởng kỹ năng xây dựng kế hoạch là rất cần thiết. Một kế hoạch được chuẩn bị kĩ lưỡng và được cập nhật, chỉnh sửa thường xuyên sẽ giúp họ có những bước đi cụ thể và đánh giá được chất lượng các công việc của mình và doanh nghiệp.