Cách sử dụng các thì trong tiếng anh dễ hiểu và hiệu quả nhất

Cách sử dụng các thì trong tiếng anh dễ hiểu và hiệu quả nhất. Dấu hệu nhận biết và các thì cơ bản trong khi học tiếng anh: Cùn tìm hiểu cấu trúc, từ nhận biết, cách dùng và những lưu ý cần thiết khi sử dụng các thì trong tiếng anh





CÁCH SỬ DỤNG CÁCH THÌ TRONG TIẾNG ANH
CÁCH 1:

1- HIỆN TẠI ĐƠN/HIỆN TẠI ĐƠN TIẾP DIỄN

THÌ HIỆN TẠI ÐƠN

Thì hiện tại đơn giản diễn tả hành động có thật trong quá khứ, hiện tại, và tương lai. Thì hiện tại đơn giản cũng diễn tả thói quen và hoạt động hàng ngày.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ (động từ ở thì hiện tại, động từ thêm "S" hay "ES" nếu chủ từ là ngôi 3 số ít: She, he, it, Mary, John)

Thì hiện tại đơn giản có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó thuộc về thời khóa biểu.

Example:
The English alphabet consists of 26 letters.
The sun rises in the east.

She goes to school every day.

The boy always wakes up at 8 every morning.

SAI:

They are always trying to help him.

We are studying every day.

ÐÚNG:

They always try to help him.

We study every day.

The game starts in ten minutes.

My class finishes next month.

Cụm từ và từ ngữ chỉ thời gian: Always, usually, often, sometimes etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while


THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra.
CHỦ TỪ + IS/ARE/AM + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

Một hành động gì đó đang xảy ra tuần này, tháng này, hoặc năm này.

Thì hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó là 1 sự định sẵn.

Example:
I'm typing right now.
It is raining at the moment.

Shhh! The baby is sleeping.

She is taking ESL 107 this semester.

Tammy is writing a letter to her mom tomorrow.

Jack is visiting his relatives tomorrow.

SAI: It is raining tomorrow. (Rain không thể là 1 sự dự định trước)


Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen!, look!, this semester.


2- HIỆN TẠI HOÀN THÀNH/HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

CHỦ TỪ + HAVE/ HAS + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Example:
She has never seen snow.
I have gone to Disneyland several times.

We have been here since 1995.

They have known me for five years.

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Never, ever, in the last fifty years, this semester, since, for, so far, up to now, up until now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
CHỦ TỪ + HAVE/HAS + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

Example:
I have been waiting for you about 20 minutes.
The child has been sleeping all afternoon.

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: All day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far


3- QUÁ KHỨ/QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

THÌ QUÁ KHỨ ÐƠN

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất
Example:
I went to the library last night.
She came to the U.S. five years ago.

He met me in 1999.

When they saw the accident, they called the police.

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: last night, last year, last time, etc., ago, in 1999, today, yesterday, then = at that time, in the 1800's, in the 19th century, when, and for
Today đôi khi được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn. For đôi khi được dùng ở thì hiện tại hoàn thành (present perfect).

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN



CHỦ + WERE/WAS + ÐỘNG TỪTHÊM -ING
Trong ví dụ (a), 2 hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Trong ví dụ (b) 2 hành động đã xảy ra cùng lúc
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)

Example:
a. What were you doing when I called you last night?
b. He was watching TV while his wife was cleaning the bedroom.



4- QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH/QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
CHỦ TỪ + HAD + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
Example:
Ihad just finished watering the lawn when it began to rain.

She had studied English before she came to the U.S.

After he had eaten breakfast, he went to school.

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
CHỦ TỪ + HAD + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Until then, by the time, prior to that time, before, after
Dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động thứ nhất. Dùng thì quá khứ cho hành động thứ hai.

Example:
We had been living in Santa Ana for 2 years before we moved to Garden Grove.

Mẹo: Cóthể nhớ theo cách này.

Chữ cái tiếng Anh A B C.......

"A" đứng vị trí thứ nhất và "A" là chữ cái đầu tiên của chữ "After". Cho nên After + hành động thứ nhất.

Trước tiên: Alex had gone to bed.

Sau đó:He couldn't sleep.

After Alex had gone to bed, he couldn't sleep.

Trước tiên: Jessica had cooked dinner.

Sau đó: Her boyfriend came.

Jessica's boyfriend came after she had cooked dinner.

"B" đứng ở vị trí thứ hai, và "B" là chữ cái đầu tiên của chữ "Before". Cho nên Before + hành động thứ 2.

Trước tiên: Kimberly had taken the test.

Sau đó: She went home yesterday.

Kimberly had taken the test before she went home yesterday.

Trước tiên: Brandon had brushed his teeth.

Sau đó: He went to bed.

Before Brandon went to bed, he had brushed his teeth.


5- TƯƠNG LAI/TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

THÌ TƯƠNG LAI ÐƠN

Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
ÐOÁN: Dùng cả WILL lẫn BE GOING TO

Example:
According to the reporter, it will be sunny tomorrow. HOẶC

According to the reporter, it is going to be sunny tomorrow.

I'm going to study tomorrow. (không được dùng WILL)

I will help you do your homework. (không được dùng BE GOING TO)

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: In the future, next year, next week, next time, and soon

Example:
-I will be watching the "Wheel of Fortune" show when you call tonight.
-Don't come to my house at five. I am going to be eating.


6- TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH/TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: By the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Example:
I'm going to go to school at eight. My friend is going to come to my house at nine tomorrow. By the time my friend comes to my house, I will have gone to school.

She will have put on some make-up prior to the time her boyfriend comes tonight.

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING.

CÁCH 2:

12 thì trong Tiếng Anh

Các thì cơ bản trong Tiếng Anh - Ngữ pháp cơ bản

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

  • S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
  • S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

  • Ex: The sun ries in the East.

  • Tom comes from England.

+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.

  • I get up early every morning.

Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :

  • Ex : He plays badminton very well


+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

  • Ex: The children are playing football now.

+ Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

  • Ex: Look! the child is crying.

  • Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

+ Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :

  • Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

+ Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)

  • Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

  • Ex: I am tired now.

  • She wants to go for a walk at the moment.

  • Do you understand your lesson?

3. Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

  • CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

  • When + thì quá khứ đơn (simple past)

  • When + hành động thứ nhất

4. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous):S + was/were + V_ing + O

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

  • CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING

  • While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

5. Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng:Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

6. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. Tương Lai Đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O

Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CACH 3: Cách dùng các thì/thời trong Tiếng Anh (Tenses in English)

(Tenses in English)
1. Thời hiện tại thường:
vThời hiện tại được dùng để diễn tả:
    • Việc hiện có, hiện xảy ra
Ví dụ: I understand this matter now.
This book belongs to her.
    • Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý
Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
The earth goes around the sun.
    • Một tập quán hay đặc tính
Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.
Mr. Smith drinks strong tea after meals.
    • Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ nên thời gian tương lai
Ví dụ: They go to London next month.
I come to see her next week.
vCông thức:
Khẳng định
S + V + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ý:
- "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
- "Do" (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít)
- "Does" (Ngôi thứ 3 số ít)
Phủ định
S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Nghi vấn
Do/does + S + V + (O)?
Don't/doesn't + S + V + (O)?
Do/does S + not + V + (O)?
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định
I learn English at school.

Phủ định
I do not learn English at school.
I don't learn English at school.
do not = don't
Nghi vấn
Do you learn English at school?
Don't you learn English at school?

2/
Khẳng định
She learns French at school.

Phủ định
She does not learn French at school.
She doesn't learn French at school.
does not = doesn't
Nghi vấn
Does she learn French at school?
Doesn't she learn French at school?

Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau:
1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
- Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )
- Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)
2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES
Ví dụ: miss
misses
mix
mixes
buzz
buzzes
watch
watches
wash
washes
do
does
go
goes
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
vNếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
We play
She/he plays
Ví dụ: She plays the piano very well.
vNếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y ---- IES)
We carry
She/he carries
They worry
She/he worries
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
vCác trạng từ dùng trong thời HTT:
-Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
-Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
-Once/twice / three times... a week/month/year ...;
-Every two weeks, every three months (a quarter)
-Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
vCách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đọc
Các động từ có kết thúc với đuôi
/s/
F, K, P, T
/iz/
S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES
/z/
Không thuộc hai loại trên
2. Thời quá khứ thường:
Dùng để diễn tả:
a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv…
Ví dụ: The students came to see me yesterday.
I came home at 9 o’clock last night.
b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.
Ví dụ: She sang very well, when she was young.
vCông thức:
Khẳng định
S + V-ed + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định
S + did not/didn't + V + (O)
Nghi vấn
Did + S + V + (O)?
Didn't + S + V + (O)?
Did + S + not + V + (O)?
N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định
I learnt English at school.

Phủ định
I did not learn English at school.
I didn't learn English at school.
did not = didn't
Nghi vấn
Did you learn English at school?
Didn't you learn English at school?

2/
Khẳng định
He learnt English at school.

Phủ định
He did not learn English at school.
He didn't learn English at school.
did not = didn't
Nghi vấn
Did he learn English at school?
Didn't he learn English at school?

vCác trạng từ dùng trong thời QKT:
-Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago...)
-In the past, in those days, ....
vCách dùng " Used to" trong thời QKT:
Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.
Khẳng định
He used to play the guitar when he was a student.

Phủ định
He did not use to play the guitar when he was a student.
He didn't use to play the guitar when he was a student.
did not = didn't
Nghi vấn
Did he use to play the guitar when he was a student?
Didn’t he use to play the guitar when he was a student?

vCách hình thành động từ quá khứ:
§Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED)
Ví dụ: I study - studied
Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed
Ví dụ: He plays - played
Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
Ví dụ: Fit – Fitted
Stop - stopped
Drop – Dropped
Nhưng: Visit – Visited
(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer – Preferred
(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
§ Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ (PI) và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:
3. Thời tương lai thường: Dùng để diễn tả
a. Sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai
Ví dụ: They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.
We will organize a meeting on Friday morning.
b. Một tập quán/ dự định trong tương lai
Ví dụ: We will meet three times a month.
vCông thức:
Khẳng định
S + will +V + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
will = sẽ
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định
S + will not/won't + V + (O)
Nghi vấn
Will + S + V + (O)?
Won't + S + V + (O)?
Will + S + not + V + (O)?
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định
I will phone you when I come home.

Phủ định
I will not tell him this problem.
I won't tell him this problem.
will not = won't
Nghi vấn
Will you see Tom tomorrow?
Won't you meet that girl again?
Will you not see such films again?

vCác trạng từ dùng trong thời TLT:
-Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,
-Next June, July, ....., next December, next weekend ....
-In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years
Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau
[S + be + going to do (V) + O]
(To be going to do smt )
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần"
Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.
Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:
[S + be + V-ing (+ O)]
(To be doing smt )
và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện.
Ví dụ: I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
ÜHạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to
Ví dụ: I am going to the cinema tonight.
4. Thời hiện tại hoàn thành:
vCông thức:
Khẳng định
S + have/has + P2 + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định
S + have/has not + P2 + (O)
Nghi vấn
Have/has + S + P2 + (O)?
(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định
I have learnt English for ten years now.

Phủ định
I have not met that film star yet.
I haven't met that film star yet.
have not = haven't
Nghi vấn
Have you met that film star yet?
Haven't you met that film star yet?
Have you not met that film star yet?

2/
Khẳng định
She has learnt English for eight years now.

Phủ định
She has not met that film star yet.
She hasn't met that film star yet.
has not = hasn't
Nghi vấn
Has she met that film star yet?
Hasn't she met that film star yet?
Has she not met that film star yet?

vCác trạng từ dùng trong thời HTHT:
-Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him...)
-For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the last two years ...).
-Already, just, yet, recently, lately, ever, never...
-This is the first/second/third ..... time.
Dùng để diễn tả
a.Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại
Ví dụ: She has just gone to the market.
I have just signed on that contract.
b. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ.
Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong.
c. Một kinh nhgiệm nào đó.
Ví dụ: I have been in Bangkok several times.
d. Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục.
Ví dụ: I have taught English for more than 10 years.
e. Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when, before, after, as soon as, etc.
Ví dụ: He will return the book as soon as he has done with it.
5. Thời quá khứ hoàn thành: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu.
Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night.
When I came, she had left the house.
vCông thức:
Khẳng định
S + had + P2 + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định
S + had not + P2 + (O)
Nghi vấn
Had + S + P2 + (O)?
Hadn't + S + P2 + (O)?
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định
I had learnt English for four years before I went to Hanoi.

Phủ định
He was very nervous because he hadn't flown before.
He was very nervous because he had never flown before.
had not = hadn't
Nghi vấn
-Had he left when you arrived?
Yes, he had.
-Hadn't he left when you arrived?
Yes, he had.

vCác trạng từ dùng trong thời QKHT:
-Before, after, never, ever,
-For + khoảng thời gian + before/after
-When S + V-ed, S +had +P2
6. Thời tương lai hoàn thành: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu.
Ví dụ: I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.
She will have arrived in Paris, before you start.
vCông thức:
Khẳng định
S + will have + P2 + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định
S + will not have + P2 + (O)
S + won't have + P2 + (O)
Nghi vấn
Will S +have + P2 + (O)?
Won't S + have + P2 + (O)?
7. Thời hiện tại tiếp diễn: Dùng để
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ: I am reading an English book now.
b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am going to call on Mr. John tomorrow.
I am meeting her at the cinema tonight.
vCông thức:
Khẳng định
S + be + V-ing + (O)
-----------
S + be (To be) + V-ing:
I am dancing.
We/they/you are dancing.
He/she/it is dancing.
S: chủ ngữ (chủ từ)
be: is, are, am (tuỳ các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định
S + be + not V-ing + (O)
Nghi vấn
Be + S + V-ing + (O)?
ÜV-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
8. Thì quá khứ tiếp diễn: Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ
Ví dụ: They were singing in this room at 10.p.m yesterday.
While I was walking on the street, I met my girl friend.
When I came, they were singing.
vCông thức:
Khẳng định
S + be + V-ing + (O)
-----------
S + be (To be) + V-ing:
I am dancing.
We/they/you are dancing.
He/she/it is dancing.
S: chủ ngữ (chủ từ)
be: was, were (tuỳ các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định
S + be + not V-ing + (O)
Nghi vấn
Be + S + V-ing + (O)?
-------------------
ÜV-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
9. Thời tương lai tiếp diễn: chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc khi một việc khác xảy ra
Ví dụ: I shall be working hard tomorrow morning.
By the time next week, we will be learning English.
vCông thức:
Khẳng định
S + will be + V-ing + (O)
N.B:
I will be dancing.
We/they/you will be dancing.
He/she/it will be dancing.
S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định
S + will not be + V-ing + (O)
Nghi vấn
Will + S + be + V-ing + (O)?
---------------------------
ÜV-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn -kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: I have been waiting for you for nearly three hours.
I have been writing this essay for half an hour.
vCông thức:
Khẳng định
S + have/has been +
V-ing + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định
S + have/has not + been +
V-ing + (O)
Nghi vấn
Have/has + S +been + V-ing + (O)?
(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)
ÜV-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục.
Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard.
When I came, they had been singing for more than two hours.
vCông thức:
Khẳng định
S + had been + V-ing
+ (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định
S + had not + been +
V-ing + (O)
Nghi vấn
Had + S +been + V-ing
+ (O)?
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)
ÜV-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
12. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục
Ví dụ: By next summer we will have been studying for five years in this school.
I will have been living in this city for 12 years in 2008.
vCông thức:
Khẳng định
S + will have been +
V-ing + (O)
S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định
S + will not have been +
V-ing + (O)
S + won't have been +
V-ing + (O)
Nghi vấn
Will S +have been + V-ing + (O)?
Won't S + have been + V-ing + (O)?
ÜV-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying



Kinh nghiệm ôn thi đại học môn Tiếng Anh -
Cách thuyết trình bằng tiếng Anh
Làm sao để giao tiếp tốt bằng Tiếng Anh
Hướng dẫn viết Cv xin việc bằng tiếng Anh
Kinh nghiệm phỏng vấn bằng tiếng anh
Kinh nghiệm học từ vựng Tiếng anh hiệu quả
Làm thế nào để học tốt Tiếng Anh



(ST)
CHIA SẺ VỚI CÁC BẠN MẸO ĐỂ NHỚ CÔNG THỨC 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH THẤY RẤT HỮU ÍCH. https://www.youtube.com/watch?v=8zPPmIYbK_4
hơn 1 tháng trước - Thích
Gửi hỏi đáp - bình luận