Hướng dẫn đặt tên cho con gái

Cùng tham khảo những hướng dẫn đặt tên cho con  gái nhé. Nếu bạn đang căng thẳng tìm tên cho 'công chúa nhỏ' thì nên tham khảo bài viết này.



Đặt tên cho bé gái 

Cái tên, tuy chỉ là một yếu tố đơn giản trong cuộc đời mỗi con người nhưng phải chăng nó cũng ít nhiều chi phối đến cuộc sống, số phận khi mang theo những thông điệp của riêng nó?

Qua Rồng vàng tới Rắn vàng, thời điểm này hẳn nhiều chị em đang thai nghén hoặc chuẩn bị kế hoạch đón 'rắn con'? Nếu bạn đang căng thẳng tìm tên cho 'công chúa nhỏ' sinh năm Quý Tỵ (2013) thì hãy tham khảo ý nghĩa một số tên hay dưới đây xem sao.

Tên hay cho bé gái (A - K)

1. Diệu Anh: Con sẽ là đứa trẻ biết kính trên nhường dưới và được nhiều người yêu mến.

2. Quỳnh Anh: Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh

3. Trâm Anh: Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội.

4. Nguyệt Cát: Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy

5. Quế Chi: Con là cành quế thơm thảo, đáng yêu

6. Trúc Chi: Cành trúc mảnh mai, duyên dáng

7. Thiên Di: Cánh chim trời đến từ phương Bắc

8. Ngọc Diệp: Chiếc lá ngọc ngà, kiêu sa

9. Nghi Dung: Dung nhan trang nhã và phúc hậu

10. Linh Đan: Con nai nhỏ xinh


Thu Giang, con hãy là dòng sông mùa thu hiền hòa, dịu dàng nhé (Ảnh minh họa).

11. Thu Giang: Dòng sông mùa thu hiền hòa, dịu dàng

12. Hiếu Hạnh: Hãy hiếu thảo với ông bà, bố mẹ... và đức hạnh vẹn toàn con nhé!

13. Dạ Hương: Loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm

14. Quỳnh Hương: Con là nàng tiên nhỏ dịu dàng, e ấp

15. Thiên Hương: Con gái xinh đẹp, quyến rũ như làn hương trời

16. Ái Khanh: Người con gái được yêu thương

17. Vân Khánh: Tiếng chuông mây ngân nga, thánh thót

18: Minh Khuê: Hãy là vì sao luôn tỏa sáng, con nhé.

Tên hay cho bé gái (K – Y)

19. Diễm Kiều: Con đẹp lộng lẫy như một cô công chúa

20. Bạch Liên: Hãy là búp sen trắng toả hương thơm ngát

21. Mộc Miên: Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gái

22. Yến Oanh: Hãy hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày

23. Thanh Tâm: Mong trái tim con luôn trong sáng

24. Cát Tường: Con là niềm vui, là điềm lành cho bố mẹ

25. Lâm Tuyền: Cuốc đời con thanh tao, tĩnh mịch như rừng cây, suối nước

26. Minh Tuệ: Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo

27. Anh Thư: Mong lớn lên, con sẽ là một nữ anh hùng

28. Đoan Trang: Con hãy là một cô gái nết na, thùy mị

29. Tịnh Yên: Cuộc đời con luôn bình yên thanh thản

30. Hải Yến: Con chim biển dũng cảm vượt qua phong ba, bão táp.

31. Nhã Uyên: Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ

32. Gia Linh: Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó



Tham khảo thêm:

Đặt tên hay cho con không cần sách

Đặt tên cho bé yêu là một hạnh phúc lớn nhưng đó cũng là trọng trách không hề dễ của người làm cha mẹ vì cái tên sẽ đi với em bé suốt cuộc đời. Chính bởi thế mà nhiều cha mẹ không tự tin quyết định tên cho bé mà phải nhờ đến ông bà nội ngoại, thậm chí là thầy bói....

Để tìm cho con một cái tên hay và ý nghĩa, hãy cùng trả lời các câu hỏi dưới đây trước khi đưa ra quyết định cuối cùng nhé:

- Bạn thích cái tên nào?

Có lẽ điều quan trọng đầu tiên khi đặt tên cho con là cảm xúc “thích” của cha mẹ đối với cái tên đó. Chắc chắn khi nghe câu hỏi này các mẹ cũng đang hình dung ra trong đầu một hay một vài cái tên mà mình dự định sẽ chọn cho con. Hãy chia sẻ với chồng để biết thêm những cái tên mà chồng cũng đang nghĩ đến.


Đặt tên cho bé yêu là một hạnh phúc lớn nhưng đó cũng là trọng trách không hề dễ của người làm cha mẹ. (Ảnh minh họa).

- Đặt tên con giống tên của người nổi tiếng?

Đây cũng là một gợi ý để cha mẹ có thể dễ dàng chọn tên cho con. Nếu mẹ muốn con gái cũng xinh đẹp và thành đạt thì có thể đặt tên con là “Thúy Hạnh”. Nếu bố thích con trai giỏi giang và thành tài, bố có thể nghĩ đến cái tên “Bảo Châu”.

- Đặt tên phải có ý nghĩa?

Cha mẹ cũng không nên đánh giá thấp tầm quan trọng của việc tìm một cái tên có ý nghĩa cho con. Nó có thể là mong muốn mãnh liệt nhất của cha mẹ về tính cách hay tương lai của con mai này, ví dụ: tên Nguyệt Cát có nghĩa “Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy”; tên Yến Oanh – “Hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo suốt ngày”.

Tên con cũng có thể gắn với những kỷ niệm đáng nhớ của cha mẹ, ví dụ: tên con là Thu Giang để nhắc về ngày đầu tiên cha mẹ gặp nhau đó là bên dòng sông thơ mộng vào một chiều thu đẹp trời.

- Tên có bị trùng?

Người Việt Nam khá coi trọng việc con cháu ở dưới thì không được đặt trùng tên với các bậc bề trên. Nếu gia đình bạn vẫn còn nặng nề chuyện này thì bạn cần kiểm tra lại cái tên mà bạn đang định chọn có trùng với tên của một thành viên trong dòng họ hai bên nội ngoại không. Ngoài ra, nếu bạn không thích đặt tên cho em bé của mình sau một người nào đó, có thể là hàng xóm hoặc người bạn thân thì bạn cũng có thể bỏ qua các cái tên đã được đặt.

- Nghe theo ý kiến của ông bà?

Có nhiều trường hợp, ông bà muốn giành phần đặt tên cho cháu. Điều này hoàn toàn dễ hiểu vì ông bà cũng rất yêu cháu và muốn quyết định thay cho con cái mình một việc quan trọng. Việc bạn cần làm đó là lắng nghe và tham khảo ý kiến của ông bà nhưng người đưa ra quyết định cuối cùng vẫn chính là bạn.

- Tên có hợp với họ?

Đây cũng là một điểm mà các mẹ không nên bỏ qua khi đặt tên cho con. Bạn nhớ thử ghép tên gọi của con với họ xem có hợp không nhé.

- Chọn tên “quen thuộc” hay tên “lạ”?

Dù là tên “quen thuộc” hay tên “lạ” thì đều có cả ưu và nhược điểm. Tên “quen thuộc” thì không bao giờ sợ lỗi mốt và cái tên của trẻ sẽ không trở thành điều gây ngạc nhiên mỗi lần giới thiệu tên. Nhưng tên “quen thuộc” thì dễ bị trùng và đi đâu cũng gặp. Ngược lại với các đặc điểm của tên “quen thuộc” là tên “lạ”. Với các điểm trên thì việc chọn tên như thế nào thì sẽ phụ thuộc vào sự mong muốn của chính bạn.

- Liệu mai sau con có thích cái tên của mình không?

Cha mẹ là người chọn tên cho con, nhưng con mới là người sống với nó cả đời. Hãy đặt mình vào vị trí của con để nghĩ xem mai này bé có thích tên của mình không nhé.



Đặt tên đẹp cho Rắn vàng 2013

Theo một phát hiện thú vị gần đây nhất của nhà khoa học Nga Evgeny Vinogradov, người đã dành hàng chục năm nghiên cứu tiểu sử của các thiên tài, thì những bé sinh năm Quý Tỵ 2013 rất có thể sẽ trở thành những chính khách lừng danh hay thiên tài trong bất kỳ lĩnh vực nào.

Vào thời điểm này, hẳn nhiều cặp đôi đang rục rịch chuẩn bị và lên kế hoạch ‘săn’ Rắn vàng về tổ? Một việc vô cùng quan trọng mà các bậc cha mẹ cần đặc biệt lưu tâm là chọn cho Rắn con một cái tên thật ý nghĩa, hài hòa với đất trời và bản mệnh. Bởi cái tên không chỉ để gọi và xưng hô đơn thuần, nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau của đứa trẻ.

Dựa theo tập tính của loài rắn, mối quan hệ sinh - khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội...) và nghĩa của chữ tượng hình Trung Hoa - các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Tỵ.

Những tên nên đặt cho con tuổi Tỵ

1. Những tên phù hợp với người tuổi Tỵ thường có dùng chữ: Khẩu, Miên, Mịch, bởi vì rắn rất thích ỏ trong hang ẩn náu, nghỉ ngơi ngủ đông và dược đi lại tự do trong đó.

Chữ thích hợp có bộ Khẩu:


Tên hợp với bé tuổi Tỵ có dùng chữ: Khẩu, Miên, Mịch. (Ảnh minh họa)

Khả     Có thể
Tư       Sở quan                        
Danh    Tiếng tăm
Dung    Bao dung
Đồng    Giống nhau
Trình     Tỏ rõ
Đường   Nước Đường
Phẩm    Phẩm cách

Chữ thích hợp có bộ Miên:
Định     Quyết định
Hựu      Rộng lớn
Cung     Nơi ở
Quan    Quan lại
An        Yên ổn
Nghi      Thích hợp
Bảo      Quý giá
Phú      Giàu có

2. Nên dùng những tên có bộ thủ là Mộc bởi vì rắn thích ở trên cây, có sự thăng cách để trở thành "Rồng". Những tên nên dùng như:

Mộc     Cây     
Bản     Gốc rễ     
Kiệt     Hào kiệt     
Tài      Gỗ     
Lâm     Rừng
Tùng    Cây tùng
Cách    Khuôn phép
Sâm     Sâu
Nghiệp  Sự nghiệp
Thụ      Cây     

3. Nên chọn những chữ có bộ chỉ sự tô điểm như: Sam, Mịch, Thị, Y, Thái, Cân, để có thể chuyển hóa thành Rồng, có ý nghĩa thăng cách.


Nên chọn những chữ có bộ chỉ sự tô điểm như: Sam, Mịch, Thị, Y, Thái, Cân, để có thể chuyển hóa thành Rồng. (Ảnh minh họa).

Những chữ có bộ Sam:
Hình          Dáng vẻ
Ngạn         Kẻ sĩ
Thái           Rực rỡ
Bành          Mạnh mẽ
Chương     Rực rỡ
Ảnh           Bóng

Những chữ có bộ Mịch:
Ước     Cuộc hẹn
Phân    Bối rối
Tố        Tơ trắng
Tử        Màu tím
Luân     Dây thao xanh
Duyên   Mối duyên
Thông    Họp lại

Chữ có bộ Y:
Biểu         Bề ngoài
Quần        Cái quần
Sơ            Ban đầu
Sam          Vạt áo
Thường     Cái xiêm

Chữ có bộ Cân:


Cái tên không chỉ để gọi và xưng hô đơn thuần, nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau của đứa trẻ. (Ảnh minh họa).

Hi              ít
Tịch        Cái chiếu
Thị         Thành thị
Đế          Vua
Sư         Thầy
Thường     Bình thường
Phàm        Cánh buồm
Tổ             Tổ tiên
Tường       May mắn
Phúc        Tốt lành
Lộc          Lợi lộc
Trinh        Tốt lành
Kì            Tốt lành

Chữ có bộ Thái:
         Thái            Rực rỡ
         Thích          Lựa chọn

4. Nên chọn những tên có chữ: Dậu, Sửu, bởi vì địa chi Tỵ, Dậu, Sửu: tam hợp. Chữ Dậu nghĩa là gà, cho nên có những chữ thích hợp như:

Chữ có nghĩa là Dậu

Tây    Phía tây
Kim    Vàng
Phượng    Chim phượng
Dậu          Chi Dậu
Y              Bác sĩ
Bằng        Chim bằng
Yếu          Quan trọng
Phi           Bay

Chữ có nghĩa là Sửu - Ngọ:
Sinh    Sự sống          
Mục    Chăn nuôi          
Đặc     Đặc biệt
Mâu    Cướp lấy
Tưòng    May mắn
Địch      Lông trĩ
Hàn       Lông cánh chim

5. Những tên nên dùng có chữ: Mã, Dương; bởi vì địa chi Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội, cho nên có sự trợ giúp.


Bé tuổi Rắn dễ thành tài khi trưởng thành (Ảnh minh họa).

Những chữ có bộ Mã:
          Mã         Con ngựa                         Đằng     Phi lên                    
          Khiên     Thiếu                    
          Dịch       Ngựa trạm     
           Ly          Ngựa ô         

Những chữ có bộ Dương:
Quần    Tập hợp
Nghĩa    Nhân nghĩa
Tưòng    May mắn
Tường    May mắn
Khương    Họ Khương
Muội         Em gái

6. Nên chọn những chữ có hình dạng của rắn như: Xước, Cung, Kỷ, Tỵ, Trùng, Ấp

Những chữ có bộ Kỷ:
Nguyên    Ban đầu
Sung       Đầy đủ
Tiên        Đầu tiên
Khắc      Khắc chế
Căng       Lo sợ

Những chữ có bộ Xước:

Kiến         Xây dựng
Nghênh    Đón tiếp
Tuần        Đi tuần     
Thông      Thông suốt     
Đạo         Đạo lý     
Tốc        Độ nhanh     
Đạt         Đi đến     
Tuyển    Chọn lựa    

Những chữ có bộ Ấp
Bang    Đất nước
Bộ       Bộ phận
Đô       Thủ đô
Trịnh    Họ Trịnh
Đặng   Họ Đặng
Na      Cái kia
Quách    Thành quách
Thiệu      Họ Thiệu

7. Nên chọn những tên có chữ Tâm, Nhục, bởi vì rắn là loài thích ăn thịt, mà "tim" lại là thịt của một trong ngũ tạng, loại thịt cao cấp.


Nên đặt tên cho bé có chữ Điền vì rắn rất thích hoạt động trong đồng ruộng. (Ảnh minh họa).

Những chữ có bộ Tâm:
Tất    Ăt hẳn
Tư    Suy nghĩ
Chí    Ý chí
Cung    Cung kính
Hằng    Vĩnh hằng
Huệ    Lòng nhân ái
Tình    Tình cảm
Hoài    Ôm ấp
Tuệ    Trí tuệ

Những chữ có bộ Nhục:
Dục        Dạy bảo
Khẳng    Bằng lòng
Hồ        Yếm cổ
Cao       Mỡ

8. Những tên nên dùng có bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch, bởi rắn được gọi một tên khác là "Rồng nhỏ".

Những tên nên dùng như:
Tiểu          Nhỏ
Thượng    Ưa chuộng
Sĩ            Kẻ sĩ
Tráng       Khoẻ mạnh
Thọ          Tuổi thọ
Thần        Bề tôi
Hiền        Người tài
Đa          Nhiều
Dạ          Ban đêm

9. Tên nên dùng có chữ Điền, bởi vì rắn rất thích hoạt động trong đồng ruộng, chữ Điền cũng giống như có bốn hang nhỏ, cũng có nghĩa là nơi đê ẩn náu.

Những tên thích hợp như:
Do       Lí do
Thân    Duỗi ra
Nam    Người đàn ông
Điện    Khu, cõi
Giới    Ranh giới
Lưu    Lưu lại
Phan    Lần lượt
Hoạ      Vẽ
Đương  Đang lúc
Phúc    Tốt lành
Tư       Suy nghĩ
Đơn    Đơn nhất
Huệ    Lòng nhân ái

Những tên không nên đặt cho con tuổi Tỵ

- Theo can chi thì Tỵ và Hợi là đối xung, Tỵ và Dần là tương khắc nên cần kỵ những chữ có liên quan tới những chữ Hợi và Dần trong tên gọi của người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Tượng, Hào, Dự, Gia, Nghị, Duyên, Xứ, Hiệu, Lương, Sơn, Cương…

- Rắn thường sống ở các hang động âm u và hoạt động về đêm nên rất sợ ánh sáng mặt trời. Do vậy, cần tránh những chữ thuộc bộ Nhật khi đặt tên cho người tuổi Tỵ. Những tên cần tránh gồm: Tinh, Đán, Tảo, Minh, Tình, Huy, Trí, Thời, Hiểu, Thần, Diệu, Yến, Tấn, Nhật…

-    Theo thành ngữ “Đánh rắn động cỏ”, nếu dùng những chữ thuộc bộ Thảo để đặt tên cho người tuổi Tỵ thì vận mệnh của người đó không suôn sẻ. Vì vậy, bạn cần tránh những tên như: Ngải, Chi, Giới, Hoa, Linh, Phương, Anh, Nha, Thảo, Liên, Diệp, Mậu, Bình, Hà, Cúc, Hóa, Dung, Lệ, Vi, Huân…

-    Theo địa chi thì Tỵ thuộc Hỏa, Tý thuộc Thủy, Thủy – Hỏa tương khắc. Vì thế, tên của người tuổi Tỵ cần tránh những chữ thuộc bộ Thủy như: Thủy, Cầu, Trị, Giang, Quyết, Pháp, Tuyền, Thái, Tường, Châu, Hải, Hạo, Thanh, Hiếu, Tôn, Quý, Mạnh, Tồn…

-    Rắn bị xem là biểu tượng của sự tà ác và thường bị đuổi đánh nên rắn không thích gặp người. Do đó, bạn không nên dùng chữ thuộc bộ Nhân như: Nhân, Lệnh, Đại, Nhậm, Trọng, Thân, Hậu, Tự, Tín, Nghi, Luận, Truyền…để đặt tên cho người tuổi Tỵ.

-    Ngoài ra, bạn cần biết rắn là loài động vật ăn thịt, không thích những loại ngũ cốc như Mễ, Đậu, Hòa. Vì vậy, bạn nên tránh những tên thuộc các bộ này, như: Tú, Thu, Bỉnh, Khoa, Trình, Tích, Mục, Lê, Thụ, Đậu, Phấn, Mạch, Lương…

Gợi ý tên "hot" cho bé tuổi Rắn

Dựa vào bản mệnh, tam hợp hay tứ trụ, thì những chữ thuộc bộ bộ Khẩu, Miên, Mịch, Mộc, Điền đem đặt tên cho người tuổi rắn sẽ đem lại may mắn. Do tập tính của rắn là thích ẩn náu trong hang, trên đồng ruộng hoặc ở trên cây và thường hoạt động về đêm. Theo đó, những cái tên "hot" cho bé vào năm 2013 sẽ là: Gia Bảo, An Phú, Sơn Tùng, Thế Vinh, Vân Phong, Như Phong, Thanh Lâm, Tuấn Kiệt, Anh Tài, Đăng Lưu,... Đó là các tên dành cho bé trai. Còn tên cho bé gái sẽ là: Hạnh, Duyên, Kim, Huệ, Quyên, Oanh, Loan, Phượng, Trinh, ...





Những điều kiêng kỵ khi đặt tên con
Đặt tên cho con theo phong thủy năm 2013
Phong thủy đặt tên cho con trai Nhâm Thìn 2012
Đặt tên cho con tuổi giáp ngọ 2014 theo phong thủy
Đặt tên cho con gái năm 2013
Phong thủy đặt tên cho công ty
Cách đặt tên cho con trai thể hiện hy vọng và tình yêu của cha mẹ
Đặt tên con 2014 theo phong thủy và những điều kiêng kị cần lưu ý


(St)