Hướng dẫn học thủ ngữ khi tiếp xúc với người khiếm thính
Hướng dẫn tìm lại mật khẩu máy Nokia mọi dòng điện thoại
Hướng dẫn kết hoa tươi thành hoa cưới cực xinh
7 bí quyết xử lý gọn "anh chàng" Excel khó nhằn
1. Ghi nhớ những hàm có liên quan đến công việc và học cách sử dụng chúng:
Không ai có thể có một trí nhớ vạn năng và biết tuốt, tuy nhiên, bạn có thể giúp công việc trôi chảy hơn bằng cách gom nhóm những hàm có liên quan đến công việc của mình và học cách sử dụng chúng thành thạo. Nếu là người mới của công ty, bạn có thể hỏi thăm những người đi trước. Nhưng nhìn chung, tùy vào bản chất công việc, sẽ chỉ có một nhóm hàm hay dùng. Ví dụ, bạn làm điều hành thì sẽ hay dùng những hàm về thống kê, phân loại. Bạn nên dành thời gian để học cách sử dụng chúng thành thạo, biết đâu còn có thể giúp cho đồng nghiệp và ghi điểm với sếp.
Những hàm đơn giản như Sum bạn có thể học thuộc để sử dụng nhanh
2. Biết càng nhiều tổ hợp phím nóng càng tốt
Có nhiều cách để học tổ hợp phím nóng trong Excel, chẳng hạn như tham khảo trang web này: http://allhotkeys.com/microsoft_excel_hotkeys.html. Sử dụng tổ hợp phím nóng giúp công việc của bạn nhanh và trôi chảy hơn. Những lúc cần dùng Excel để ghi chú trong cuộc họp nào đó, bạn sẽ thấy nó cực kỳ lợi hại đấy!
3. Biết cách định dạng dữ liệu đúng chuẩn
Định dạng dữ liệu, đã nhanh lại còn chuẩn
Nghe qua có vẻ khó hiểu, nhưng thật ra nó rất đơn giản. Ví dụ nhé, Excel cho phép bạn định dạng theo kiểu % vậy tại sao bạn lại phải gõ 100%. Thứ nhất, nó mất nhiều thời gian hơn. Thứ hai, bạn sẽ không tính toán trên dữ liệu đó. Cho nên, hãy biết cách định dạng dữ liệu đúng chuẩn, nếu nó là một con số, chỉ cần nhập đúng số đó và định dạng lại theo như ý muốn là được đúng không. Đừng để sếp phải kêu trời chỉ vì bạn không biết những thứ nhỏ nhặt ấy.
4. In ấn trong Excel - nhiều người bỏ quên
Tính năng in ấn trong Excel cực kỳ hay ho và linh hoạt thế mà hình như chả được nhiều người để ý và sử dụng cho đúng cách lắm ý. Thử nghĩ xem nếu bạn in danh sách bảng điểm, có tới khoảng 10 cột cho mỗi môn, lớp 100 người nghĩa là khoảng 5 trang. Những bạn ở trang sau khi coi điểm lại phải quay lại trang trước để coi điểm đó là môn gì. Bạn hoàn toàn có thể xử lý thông minh hơn với chức năng chọn “Rows to repeat at top” trong Print Titles (ở tab Page Layout). Nhiều người cho rằng Excel vốn chỉ dùng thống kê, rồi coi trong nội bộ, hiếm khi in ấn ra nên họ chẳng quan tâm. Đừng phạm phải sai lầm này nếu bạn là nhân viên văn phòng thông minh.
Thử khám phá những tuyệt chiêu in ấn
5. Tận dụng kho mẫu do Microsoft cung cấp
Nếu bạn đang làm việc trong những công ty nước ngoài, ngôn ngữ viết chủ yếu là tiếng Anh thì đừng quên tham khảo kho mẫu do Microsoft cung cấp: http://office.microsoft.com/en-us/templates/results.aspx?qu=excel&av=zxl. Nó đặc biệt có lợi khi bỗng một ngày đẹp trời nào đó, sếp giao cho bạn làm một loại tài liệu lạ hoắc. Tham khảo những mẫu có sẵn của Microsoft cũng là một ý tưởng hay đó chứ!
6. Khám phá những chức năng tưởng mới mà không mới trong Excel
Những chức năng mới nhưng có ích
Đó là những chức năng nhỏ trong Excel mà có thể bạn chẳng bao giờ để ý, có thể vì ở trường học hiếm khi dạy hoặc vì bạn nghĩ nó không phục vụ cho công việc. Nhưng khi nắm rõ nó, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức nhiều hơn. Kể tên thử vài thứ nhé:
- Text to columns (trong tab Data): Phân tách chữ trong một cột thành nhiều cột khác nhau. Chẳng hạn: dùng để tách số điện thoại từ một chuỗi như “8999999 - 8999999 - ….”
- Remove Duplicates (trong tab Data):: Việc xóa bớt đi dữ liệu trùng trở nên vô cùng đơn giản
- Error Checking (trong tab Formula): Kiểm tra xem tại sao bạn lại sai khi dùng công thức nào đấy
- Show Formula (trong tab Formula): Bạn có thể kiểm tra được công thức tại một ô nào đấy, và công thức đó có liên quan tới những ô nào khác.
- Hidden (trong tab Protection khi Format cell): Ẩn đi công thức của một ô, công thức đôi khi cũng là một bí mật nhỉ.
7. Hãy để ý tới những thứ có gắn chữ “Special” (Đặc biệt)
Liệt kê các hàm tài chính trong EXCEL
CÁC HÀM TÀI CHÍNH TRONG EXCELACCRINT (issue, first_interest, settlement, rate, par, frequency, basis, calc_method) : Tính lãi tích lũy cho một chứng khoán trả lãi theo định kỳ
ACCRINTM (issue, settlement, rate, par, basis) : Tính lãi tích lũy đối với chứng khoán trả lãi theo kỳ hạn
AMORDEGRC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis) : Tính khấu hao trong mỗi tài khóa kế toán tùy theo thời hạn sử dụng của tài sản (sử dụng trong các hệ thống kế toán theo kiểu Pháp)
AMORLINC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis) : Tính khấu hao trong mỗi tài khóa kế toán (sử dụng trong các hệ thống kế toán theo kiểu Pháp)
COUPDAYBS (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày kể từ đầu kỳ lãi tới ngày kết toán
COUPDAYS (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày trong kỳ lãi bao gồm cả ngày kết toán
COUPDAYSCN (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày từ ngày kết toán tới ngày tính lãi kế tiếp
COUPNCD (settlement, maturity, frequency, basis) : Trả về một con số thể hiện ngày tính lãi kế tiếp kể từ sau ngày kết toán
COUPNUM (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số lần lãi suất phải trả trong khoảng từ ngày kết toán đến ngày đáo hạn
COUPPCD (settlement, maturity, frequency, basis) : Trả về một con số thể hiện ngày thanh toán lãi lần trước, trước ngày kết toán
CUMIPMT (rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Tính lợi tức tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period
CUMPRINC (rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Trả về tiền vốn tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period
DB (cost, salvage, life, period, month) : Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định (fixed-declining balance method) trong một khoảng thời gian xác định.
DDB (cost, salvage, life, period, factor) : Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần kép (double-declining balance method), hay giảm dần theo một tỷ lệ nào đó, trong một khoảng thời gian xác định.
DISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis) : Tính tỷ lệ chiết khấu của một chứng khoán
DOLLARDE (fractional_dollar, fraction) : Chuyển đổi giá dollar ở dạng phân số sang giá dollar ở dạng thập phân
DOLLARFR (decimal_dollar, fraction) : Chuyển đổi giá dollar ở dạng thập phân số sang giá dollar ở dạng phân số
DURATION (settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis) : Tính thời hạn hiệu lực Macauley dựa trên đồng mệnh giá $100 (thời hạn hiệu lực là trung bình trọng giá trị hiện tại của dòng luân chuyển tiền mặt và được dùng làm thước đo về sự phản hồi làm thay đổi lợi nhuận của giá trị trái phiếu)
EFFECT (nominal_rate, npery) : Tính lãi suất thực tế hằng năm, biết trước lãi suất danh nghĩa hằng năm và tổng số kỳ thanh toán lãi kép mỗi năm
FV (rate, nper, pmt, pv, type) : Tính giá trị kỳ hạn của sự đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và lãi suất cố định
FVSCHEDULE (principal, schedule) : Tính giá trị kỳ hạn của một vốn ban đầu sau khi áp dụng một chuỗi các lãi suất kép (tính giá trị kỳ hạn cho một đầu tư có lãi suất thay đổi)
INTRATE (settlement, maturity, investment, redemption, basis) : Tính lãi suất cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ
IPMT (rate, per, nper, pv, fv, type) : Trả về khoản thanh toán lãi cho một đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và dựa trên lãi suất không đổi
IRR (values, guess) : Tính lợi suất nội hàm cho một chuỗi các lưu động tiền mặt được thể hiện bởi các trị số
ISPMT (rate, per, nper, pv) : Tính số tiền lãi đã trả tại một kỳ nào đó đối với một khoản vay có lãi suất không đổi, sau khi đã trừ số tiền gốc phải trả cho kỳ đó.
MDURATION (settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis) : Tính thời hạn Macauley sửa đổi cho chứng khoán dựa trên đồng mệnh giá $100
MIRR (values, finance_rate, reinvest_rate) : Tính tỷ suất doanh lợi nội tại trong một chuỗi luân chuyển tiền mặt theo chu kỳ
NOMINAL (effect_rate, npery) : Tính lãi suất danh nghĩa hằng năm, biết trước lãi suất thực tế và các kỳ tính lãi kép mỗi năm
NPER (rate, pmt, pv, fv, type) : Tính số kỳ hạn để trả khoản vay trong đầu tư dựa trên từng chu kỳ, số tiền trả và tỷ suất lợi tức cố định
NPV (rate, value1, value2, …) : Tính hiện giá ròng của một khoản đầu tư bằng cách sử dụng tỷ lệ chiếu khấu với các chi khoản trả kỳ hạn (trị âm) và thu nhập (trị dương)
ODDFPRICE (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, yld, redemption, frequency, basis) : Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ đầu tiên lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
ODDFYIELD (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, pr, redemption, frequency, basis) : Trả về lợi nhuận của một chứng khoán có kỳ tính lãi đầu tiên là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
ODDLPRICE (settlement, maturity, last_interest, rate, yld, redemption, frequency, basis) : Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ tính lãi phiếu cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
ODDLYIELD (settlement, maturity, last_interest, rate, pr, redemption, frequency, basis) : Tính lợi nhuận của chứng khoán có kỳ cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
PMT (rate, nper, pv, fv, type) : Tính tiền phải trả đối với khoản vay có lãi suất không đổi và chi trả đều đặn
PPMT (rate, per, nper, pv, fv, type) : Tính khoản vốn thanh toán trong một kỳ hạn đã cho đối với một khoản đầu tư, trong đó việc chi trả được thực hiện đều đặn theo định kỳ với một lãi suất không đổi
PRICE (settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, basis) : Tính giá trị chứng khoán trên đồng mệnh giá $100, thanh toán lợi tức theo chu kỳ
PRICEDISC (settlement, maturity, discount, redemption, basis) : Tính giá trị trên đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán đã chiết khấu
PRICEMAT (settlement, maturity, issue, rate, yld, basis) : Tính giá trị trên đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán phải thanh toán lãi vào ngày đáo hạn.
Giới thiệu công thức và hàm trong excel 2010
Giới thiệu công thức và hàm:
Giới thiệu công thức (Formula)
Công thức giúp bảng tính hữu ích hơn rất nhiều, nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Vậy công thức có các thành phần gì?
Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm.
Ví dụ:
Các toán tử trong công thức
Toán tử |
Chức năng |
Ví dụ |
Kết quả |
+ |
Cộng |
=3+3 |
3 cộng 3 là 6 |
- |
Trừ |
=45-4 |
45 trừ 4 còn 41 |
* |
Nhân |
=150*.05 |
150 nhân 0.50 thành 7.5 |
/ |
Chia |
=3/3 |
3 chia 3 là 1 |
^ |
Lũy thừa |
=2^4 =16^(1/4) |
2 lũy thừa 4 thành 16 Lấy căn bậc 4 của 16 thành 2 |
& |
Nối chuỗi |
=”Lê” & “Thanh” |
Nối chuỗi “Lê” và “Thanh” lại thành “Lê Thanh” |
= |
Bằng |
=A1=B1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE |
> |
Lớn hơn |
=A1>B1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE |
< |
Nhỏ hơn |
=A1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE |
>= |
Lớn hơn hoặc bằng |
=A1>=B1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE |
<= |
Nhỏ hơn hoặc bằng |
=A1<=B1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE |
<> |
Khác |
=A1<>B1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE |
, |
Dấu cách các tham chiếu |
=Sum(A1,B1) |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: 9 |
: |
Tham chiếu mãng |
=Sum(A1:B1) |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: 9 |
khoảng trắng |
Trả về các ô giao giữa 2 vùng |
=B1:B6 A3:D3 |
Trả về giá trị của ô |
Toán tử |
Mô tả |
Ưu tiên |
: (hai chấm) (1 khoảng trắng) , (dấu phẩy) |
Toán tử tham chiếu |
1 |
– |
Số âm (ví dụ –1) |
2 |
% |
Phần trăm |
3 |
^ |
Lũy thừa |
4 |
* và / |
Nhân và chia |
5 |
+ và – |
Cộng và trừ |
6 |
& |
Nối chuỗi |
7 |
= < > <= >= <> |
So sánh |
8 |
Lỗi |
Giải thích |
#DIV/0! |
Trong công thức có chứa phép chia cho 0 (zero) hoặc chia ô rỗng |
#NAME? |
Do dánh sai tên hàm hay tham chiếu hoặc đánh thiếu dấu nháy |
#N/A |
Công thức tham chiếu đến ô mà có dùng hàm NA để kiểm tra sự tồn tại của dữ liệu hoặc hàm không có kết quả |
#NULL! |
Hàm sử dụng dữ liệu giao nhau của 2 vùng mà 2 vùng này không có phần chung nên phần giao rỗng |
#NUM! |
Vấn đề đối với giá trị, ví dụ như dùng nhầm số âm trong khi đúng phải là số dương |
#REF! |
Tham chiếu bị lỗi, thường là do ô tham chiếu trong hàm bị xóa |
#VALUE! |
Công thức tính toán có chứa kiểu dữ liệu không đúng. |
CÁC HÀM SỐ HỌC CƠ BẢN TRONG EXCEL
STT | TÊN HÀM | CÚ PHÁP | CÔNG DỤNG | VÍ DỤ MINH HỌA |
1 | ABS | ABS(n) | Trả về giá trị tuyệt đối của số n. | ABS(-10)= 10 |
2 | SQRT | SQRT(n) | Lấy giá trị Căn bậc hai của số nguyên dương n. | SQRT(9)=3 |
3 | INT | INT(n) | Trả về giá trị là phần nguyên của số thập phân n. | INT(2.33333)=2 |
4 | MOD | MOD(m,n) | Trả về giá trị phần dư của phép chia số m cho số bị chia n. | MOD(5,2)=1 |
5 | PRODUCT | PRODUCT(number 1, number 2,…) | Trả về giá trị là tích các giá trị number 1, number 2,… | PRODUCT(2,3,5)= 30 |
6 | POWER | POWER(m,n) | Trả về giá trị của m lũy thừa mũ n (mn) | POWER(5,2) = 52=25 |
7 | ROUND | ROUND (m,n) | Làm tròn chữ số thập phân m lấy n chữ số sau dấy phẩy | ROUND(2.33333,1)=2.3 |
8 | EVEN | EVEN(number) | Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất. | EVEN(3)=4 |
10 | ODD | ODD(number) | Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất. | ODD(2)=3 |
Một vài mẹo nhỏ trong excel 2007
1. Trong Excel có làm được hình ẩn đằng sau trang văn bản ( watermark ) như ở trong Word có được không ?