Hướng dẫn làm kem khoai môn trắng ngon
Hướng dẫn làm chè lam ăn là nghiền
Hướng dẫn làm bánh trứng gà ngon, đẹp cho bé nhà bạn
Liệt kê các hàm tài chính trong EXCEL
CÁC HÀM TÀI CHÍNH TRONG EXCELACCRINT (issue, first_interest, settlement, rate, par, frequency, basis, calc_method) : Tính lãi tích lũy cho một chứng khoán trả lãi theo định kỳ
ACCRINTM (issue, settlement, rate, par, basis) : Tính lãi tích lũy đối với chứng khoán trả lãi theo kỳ hạn
AMORDEGRC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis) : Tính khấu hao trong mỗi tài khóa kế toán tùy theo thời hạn sử dụng của tài sản (sử dụng trong các hệ thống kế toán theo kiểu Pháp)
AMORLINC (cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis) : Tính khấu hao trong mỗi tài khóa kế toán (sử dụng trong các hệ thống kế toán theo kiểu Pháp)
COUPDAYBS (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày kể từ đầu kỳ lãi tới ngày kết toán
COUPDAYS (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày trong kỳ lãi bao gồm cả ngày kết toán
COUPDAYSCN (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày từ ngày kết toán tới ngày tính lãi kế tiếp
COUPNCD (settlement, maturity, frequency, basis) : Trả về một con số thể hiện ngày tính lãi kế tiếp kể từ sau ngày kết toán
COUPNUM (settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số lần lãi suất phải trả trong khoảng từ ngày kết toán đến ngày đáo hạn
COUPPCD (settlement, maturity, frequency, basis) : Trả về một con số thể hiện ngày thanh toán lãi lần trước, trước ngày kết toán
CUMIPMT (rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Tính lợi tức tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period
CUMPRINC (rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Trả về tiền vốn tích lũy phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period
DB (cost, salvage, life, period, month) : Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định (fixed-declining balance method) trong một khoảng thời gian xác định.
DDB (cost, salvage, life, period, factor) : Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần kép (double-declining balance method), hay giảm dần theo một tỷ lệ nào đó, trong một khoảng thời gian xác định.
DISC (settlement, maturity, pr, redemption, basis) : Tính tỷ lệ chiết khấu của một chứng khoán
DOLLARDE (fractional_dollar, fraction) : Chuyển đổi giá dollar ở dạng phân số sang giá dollar ở dạng thập phân
DOLLARFR (decimal_dollar, fraction) : Chuyển đổi giá dollar ở dạng thập phân số sang giá dollar ở dạng phân số
DURATION (settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis) : Tính thời hạn hiệu lực Macauley dựa trên đồng mệnh giá $100 (thời hạn hiệu lực là trung bình trọng giá trị hiện tại của dòng luân chuyển tiền mặt và được dùng làm thước đo về sự phản hồi làm thay đổi lợi nhuận của giá trị trái phiếu)
EFFECT (nominal_rate, npery) : Tính lãi suất thực tế hằng năm, biết trước lãi suất danh nghĩa hằng năm và tổng số kỳ thanh toán lãi kép mỗi năm
FV (rate, nper, pmt, pv, type) : Tính giá trị kỳ hạn của sự đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và lãi suất cố định
FVSCHEDULE (principal, schedule) : Tính giá trị kỳ hạn của một vốn ban đầu sau khi áp dụng một chuỗi các lãi suất kép (tính giá trị kỳ hạn cho một đầu tư có lãi suất thay đổi)
INTRATE (settlement, maturity, investment, redemption, basis) : Tính lãi suất cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ
IPMT (rate, per, nper, pv, fv, type) : Trả về khoản thanh toán lãi cho một đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và dựa trên lãi suất không đổi
IRR (values, guess) : Tính lợi suất nội hàm cho một chuỗi các lưu động tiền mặt được thể hiện bởi các trị số
ISPMT (rate, per, nper, pv) : Tính số tiền lãi đã trả tại một kỳ nào đó đối với một khoản vay có lãi suất không đổi, sau khi đã trừ số tiền gốc phải trả cho kỳ đó.
MDURATION (settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis) : Tính thời hạn Macauley sửa đổi cho chứng khoán dựa trên đồng mệnh giá $100
MIRR (values, finance_rate, reinvest_rate) : Tính tỷ suất doanh lợi nội tại trong một chuỗi luân chuyển tiền mặt theo chu kỳ
NOMINAL (effect_rate, npery) : Tính lãi suất danh nghĩa hằng năm, biết trước lãi suất thực tế và các kỳ tính lãi kép mỗi năm
NPER (rate, pmt, pv, fv, type) : Tính số kỳ hạn để trả khoản vay trong đầu tư dựa trên từng chu kỳ, số tiền trả và tỷ suất lợi tức cố định
NPV (rate, value1, value2, …) : Tính hiện giá ròng của một khoản đầu tư bằng cách sử dụng tỷ lệ chiếu khấu với các chi khoản trả kỳ hạn (trị âm) và thu nhập (trị dương)
ODDFPRICE (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, yld, redemption, frequency, basis) : Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ đầu tiên lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
ODDFYIELD (settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, pr, redemption, frequency, basis) : Trả về lợi nhuận của một chứng khoán có kỳ tính lãi đầu tiên là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
ODDLPRICE (settlement, maturity, last_interest, rate, yld, redemption, frequency, basis) : Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ tính lãi phiếu cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
ODDLYIELD (settlement, maturity, last_interest, rate, pr, redemption, frequency, basis) : Tính lợi nhuận của chứng khoán có kỳ cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
PMT (rate, nper, pv, fv, type) : Tính tiền phải trả đối với khoản vay có lãi suất không đổi và chi trả đều đặn
PPMT (rate, per, nper, pv, fv, type) : Tính khoản vốn thanh toán trong một kỳ hạn đã cho đối với một khoản đầu tư, trong đó việc chi trả được thực hiện đều đặn theo định kỳ với một lãi suất không đổi
PRICE (settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, basis) : Tính giá trị chứng khoán trên đồng mệnh giá $100, thanh toán lợi tức theo chu kỳ
PRICEDISC (settlement, maturity, discount, redemption, basis) : Tính giá trị trên đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán đã chiết khấu
PRICEMAT (settlement, maturity, issue, rate, yld, basis) : Tính giá trị trên đồng mệnh giá $100 của một chứng khoán phải thanh toán lãi vào ngày đáo hạn.
Giới thiệu công thức và hàm trong excel 2010
Giới thiệu công thức và hàm:
Giới thiệu công thức (Formula)
Công thức giúp bảng tính hữu ích hơn rất nhiều, nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Vậy công thức có các thành phần gì?
Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm.
Ví dụ:
Các toán tử trong công thức
Toán tử |
Chức năng |
Ví dụ |
Kết quả |
+ |
Cộng |
=3+3 |
3 cộng 3 là 6 |
- |
Trừ |
=45-4 |
45 trừ 4 còn 41 |
* |
Nhân |
=150*.05 |
150 nhân 0.50 thành 7.5 |
/ |
Chia |
=3/3 |
3 chia 3 là 1 |
^ |
Lũy thừa |
=2^4 =16^(1/4) |
2 lũy thừa 4 thành 16 Lấy căn bậc 4 của 16 thành 2 |
& |
Nối chuỗi |
=”Lê” & “Thanh” |
Nối chuỗi “Lê” và “Thanh” lại thành “Lê Thanh” |
= |
Bằng |
=A1=B1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE |
> |
Lớn hơn |
=A1>B1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE |
< |
Nhỏ hơn |
=A1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE |
>= |
Lớn hơn hoặc bằng |
=A1>=B1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE |
<= |
Nhỏ hơn hoặc bằng |
=A1<=B1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE |
<> |
Khác |
=A1<>B1 |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE |
, |
Dấu cách các tham chiếu |
=Sum(A1,B1) |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: 9 |
: |
Tham chiếu mãng |
=Sum(A1:B1) |
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: 9 |
khoảng trắng |
Trả về các ô giao giữa 2 vùng |
=B1:B6 A3:D3 |
Trả về giá trị của ô |
Toán tử |
Mô tả |
Ưu tiên |
: (hai chấm) (1 khoảng trắng) , (dấu phẩy) |
Toán tử tham chiếu |
1 |
– |
Số âm (ví dụ –1) |
2 |
% |
Phần trăm |
3 |
^ |
Lũy thừa |
4 |
* và / |
Nhân và chia |
5 |
+ và – |
Cộng và trừ |
6 |
& |
Nối chuỗi |
7 |
= < > <= >= <> |
So sánh |
8 |
Lỗi |
Giải thích |
#DIV/0! |
Trong công thức có chứa phép chia cho 0 (zero) hoặc chia ô rỗng |
#NAME? |
Do dánh sai tên hàm hay tham chiếu hoặc đánh thiếu dấu nháy |
#N/A |
Công thức tham chiếu đến ô mà có dùng hàm NA để kiểm tra sự tồn tại của dữ liệu hoặc hàm không có kết quả |
#NULL! |
Hàm sử dụng dữ liệu giao nhau của 2 vùng mà 2 vùng này không có phần chung nên phần giao rỗng |
#NUM! |
Vấn đề đối với giá trị, ví dụ như dùng nhầm số âm trong khi đúng phải là số dương |
#REF! |
Tham chiếu bị lỗi, thường là do ô tham chiếu trong hàm bị xóa |
#VALUE! |
Công thức tính toán có chứa kiểu dữ liệu không đúng. |
CÁC HÀM SỐ HỌC CƠ BẢN TRONG EXCEL
STT | TÊN HÀM | CÚ PHÁP | CÔNG DỤNG | VÍ DỤ MINH HỌA |
1 | ABS | ABS(n) | Trả về giá trị tuyệt đối của số n. | ABS(-10)= 10 |
2 | SQRT | SQRT(n) | Lấy giá trị Căn bậc hai của số nguyên dương n. | SQRT(9)=3 |
3 | INT | INT(n) | Trả về giá trị là phần nguyên của số thập phân n. | INT(2.33333)=2 |
4 | MOD | MOD(m,n) | Trả về giá trị phần dư của phép chia số m cho số bị chia n. | MOD(5,2)=1 |
5 | PRODUCT | PRODUCT(number 1, number 2,…) | Trả về giá trị là tích các giá trị number 1, number 2,… | PRODUCT(2,3,5)= 30 |
6 | POWER | POWER(m,n) | Trả về giá trị của m lũy thừa mũ n (mn) | POWER(5,2) = 52=25 |
7 | ROUND | ROUND (m,n) | Làm tròn chữ số thập phân m lấy n chữ số sau dấy phẩy | ROUND(2.33333,1)=2.3 |
8 | EVEN | EVEN(number) | Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất. | EVEN(3)=4 |
10 | ODD | ODD(number) | Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất. | ODD(2)=3 |
Một vài mẹo nhỏ trong excel 2007
1. Trong Excel có làm được hình ẩn đằng sau trang văn bản ( watermark ) như ở trong Word có được không ?