Hướng dẫn làm sinh tố khoai môn cực ngon cực mát
Hướng dẫn làm lẩu ghẹ ngon tuyệt cho cả nhà thưởng thức
Hướng dẫn làm bánh trung thu tại nhà cực ngon
Cùng tham khảo những hướng dẫn học hàm VLOOKUP trong Excel. Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm VLOOKUP trong Microsoft Excel.
VLOOKUP (Hàm VLOOKUP)
Mô tả
Bạn có thể dùng hàm VLOOKUP để tìm cột đầu tiên của một phạm vi ô, sau đó trả về một giá trị từ bất kỳ ô nào trên cùng hàng của phạm vi. Ví dụ, giả sử bạn có một danh sách các nhân viên trong phạm vi A2:C10. Số ID của các nhân viên được lưu trữ trong cột đầu tiên của phạm vi, như thể hiện trong minh họa sau đây.
Nếu bạn biết số ID của nhân viên, bạn có thể dùng hàm VLOOKUP để trả về bộ phận hoặc tên của nhân viên đó. Để có được tên của nhân viên số 38, bạn có thể dùng công thức =VLOOKUP(38, A2:C10, 3, FALSE). Công thức này tìm giá trị 38 trong cột đầu tiên của phạm vi A2:C10, sau đó trả về giá trị được chứa trong cột thứ ba của phạm vi và trên cùng hàng làm giá trị tra cứu ("Axel Delgado").
Chữ V trong VLOOKUP đại diện cho vertical (theo chiều dọc). Dùng VLOOKUP thay cho HLOOKUP khi các giá trị so sánh của bạn được đặt trong một cột ở bên trái của dữ liệu mà bạn muốn tìm.
VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Cú pháp hàm VLOOKUP có các đối số dưới đây:
Nếu đối số col_index_num là:
Quan trọng Nếu range_lookup là TRUE hoặc bị bỏ qua, các giá trị ở cột đầu tiên của table_array phải được đặt theo trật tự sắp xếp giảm dần; nếu không, VLOOKUP có thể không trả về giá trị đúng.
Để biết thêm thông tin, vui lòng xem Sắp xếp dữ liệu trong phạm vi hoặc bảng.
Nếu range_lookup là FALSE, các giá trị trong cột đầu tiên của table_array không cần được sắp xếp.
Để biết thêm thông tin, vui lòng xem Hàm CLEAN và hàm TRIM.
Sao chép dữ liệu của ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một trang tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.
Mật độ | Độ nhớt | Nhiệt độ |
---|---|---|
0,457 | 3,55 | 500 |
0,525 | 3,25 | 400 |
0,606 | 2,93 | 300 |
0,675 | 2,75 | 250 |
0,746 | 2,57 | 200 |
0,835 | 2,38 | 150 |
0,946 | 2,17 | 100 |
1,09 | 1,95 | 50 |
1,29 | 1,71 | 0 |
Công thức | Mô tả | Kết quả |
=VLOOKUP(1,A2:C10,2) | Dùng khớp gần đúng để tìm kiếm giá trị 1 trong cột A, rồi tìm giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 1 trong cột A là 0,946 và sau đó trả về giá trị từ cột B trong cùng hàng. | 2,17 |
=VLOOKUP(1,A2:C10,3,TRUE) | Dùng khớp gần đúng để tìm kiếm giá trị 1 trong cột A, rồi tìm giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 1 trong cột A là 0,946 và sau đó trả về giá trị từ cột C trong cùng hàng. | 100 |
=VLOOKUP(0.7,A2:C10,3,FALSE) | Dùng khớp chính xác để tìm giá trị 0,7 trong cột A. Vì không có sự khớp chính xác trong cột A, lỗi được trả về | #N/A |
=VLOOKUP(0.1,A2:C10,2,TRUE) | Dùng khớp gần đúng để tìm giá trị 0,1 trong cột A. Vì 0,1 nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột A, lỗi được trả về. | #N/A |
=VLOOKUP(2,A2:C10,2,TRUE) | Dùng khớp gần đúng để tìm kiếm giá trị 2 trong cột A, rồi tìm giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 2 trong cột A là 1,29 và sau đó trả về giá trị từ cột B trong cùng hàng. | 1,71 |
ID Mục | Mục | Cost | Tăng giá |
---|---|---|---|
ST-340 | Ghế đẩy | $145,67 | 30% |
BI-567 | Yếm dãi | $3,56 | 40% |
DI-328 | Tả lót | $21,45 | 35% |
WI-989 | Khăn tay | $5,12 | 40% |
AS-469 | Máy hút gió | $2,56 | 45% |
Công thức | Mô tả | Kết quả | |
= VLOOKUP("DI-328", A2:D6, 3, FALSE) * (1 + VLOOKUP("DI-328", A2:D6, 4, FALSE)) | Tính toán giá bán lẻ của tả lót bằng cách thêm tỷ lệ phần trăm tăng giá vào chi phí. | $28,96 | |
= (VLOOKUP("WI-989", A2:D6, 3, FALSE) * (1 + VLOOKUP("WI-989", A2:D6, 4, FALSE))) * (1 - 20%) | Tính toán giá bán của khăn tay bằng cách trừ đi một phần chiết khấu đã xác định trong giá bán lẻ. | $5,73 | |
= IF(VLOOKUP(A2, A2:D6, 3, FALSE) >= 20, "Giá tăng thêm là " & 100 * VLOOKUP(A2, A2:D6, 4, FALSE) &"%", "Chi phí dưới $20,00") | Nếu chi phí của một mặt hàng lớn hơn hoặc bằng $20,00, sẽ hiển thị chuỗi "Giá tăng thêm là nn%"; nếu không, sẽ hiển thị chuỗi "Chi phí dưới $20,00" | Giá tăng thêm là 30% | |
= IF(VLOOKUP(A3, A2:D6, 3, FALSE) >= 20, "Giá tăng thêm là: " & 100 * VLOOKUP(A3, A2:D6, 4, FALSE) &"%", "Chi phí là $" & VLOOKUP(A3, A2:D6, 3, FALSE)) | Nếu chi phí của một mặt hàng lớn hơn hoặc bằng $20,00, sẽ hiển thị chuỗi Giá tăng thêm là nn%"; nếu không, sẽ hiển thị chuỗi Chi phí là $n.nn" | Chi phí là $3,56 |
ID | Họ | Tên | Chức danh | Ngày sinh |
---|---|---|---|---|
1 | Davis | Sara | Đại diện Bán hàng | 08/12/68 |
2 | Fontana | Olivier | Phó chủ tịch Kinh doanh | 19/02/1952 |
3 | Leal | Karina | Đại diện Bán hàng | 30/08/1963 |
4 | Patten | Michael | Đại diện Bán hàng | 19/09/1958 |
5 | Burke | Brian | Quản lý Bán hàng | 04/03/1955 |
6 | Sousa | Luis | Đại diện Bán hàng | 02/07/1963 |
Công thức | Mô tả | Kết quả | ||
=INT(YEARFRAC(DATE(2004,6,30), VLOOKUP(5,A2:E7,5, FALSE), 1)) | Đối với năm tài chính 2004, tìm tuổi của nhân viên có ID là 5. Dùng hàm YEARFRAC để trừ đi ngày sinh từ ngày kết thúc năm tài chính và hiển thị kết quả là một số nguyên bằng hàm INT. | 49 | ||
=IF(ISNA(VLOOKUP(5,A2:E7,2,FALSE)) = TRUE, "Không tìm thấy nhân viên", VLOOKUP(5,A2:E7,2,FALSE)) | Nếu có một nhân viên có ID bằng 5, sẽ hiển thị họ của nhân viên; nếu không, sẽ hiển thị thông báo "Không tìm thấy nhân viên". Hàm ISNA trả về giá trị TRUE khi hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A. |
Burke | ||
=IF(ISNA(VLOOKUP(15,A3:E8,2,FALSE)) = TRUE, "Không tìm thấy nhân viên", VLOOKUP(15,A3:E8,2,FALSE)) | Nếu có một nhân viên có ID bằng 15, sẽ hiển thị họ của nhân viên; nếu không, sẽ hiển thị thông báo "Không tìm thấy nhân viên". Hàm ISNA trả về một giá trị TRUE khi hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A. |
Không tìm thấy nhân viên | ||
=VLOOKUP(4,A2:E7,3,FALSE) & " " & VLOOKUP(4,A2:E7,2,FALSE) & " là " & VLOOKUP(4,A2:E7,4,FALSE) | Đối với nhân viên có ID bằng 4, ghép nối (kết hợp) các giá trị bao gồm ba ô trong một câu hoàn chỉnh. | Michael Patten là một Đại diện Bán hàng. |