“Tác phẩm” đan đầu tay phổ biến nhất là một cái khăn choàng. Túi tiền hay bao đựng laptop cũng là những tác phẩm đầu tay thú vị. Nếu bạn đan khăn với len có chất nỉ, bạn có thể dừng lại giữa chừng, gập khăn lên, may nối 2 mép 2 bên của khăn để có một chiếc túi xinh xắn. Bạn cũng có thể đan tác phẩm đầu tiên là một cái nón bằng kim đan vòng. Dù sự lựa chọn của bạn là gì đi chăng nữa bạn cũng nên chuẩn bị đối mặt với những khó khăn cũng như những khuyết điểm khi lần đầu học đan. Nếu muốn giấu đi những khuyết điểm đó bạn nên dùng len xù. Len xù sẽ giấu đi những lỗi khi đan tốt hơn các loại len mịn và mượt.
Chú ý: Nếu bạn đan một chiếc khăn bằng cách đan một hàng mũi lên và
một hàng mũi xuống thì phần mép khăn sẽ bị xoăn. Chính vì vậy chúng ta
ko nên đan khăn bằng cách đó. Thay vào đó bạn nên đan chỉ mũi lên ở cả 2
mặt của sản phẩm hoặc tìm kiếm các chart đan đơn giản khác.
Trong lần đan đầu tiên bạn nên dùng các loại len mượt và phổ biến. Nó giúp cho việc đan dễ dàng hơn và bạn cũng dễ nhận ra các lỗi khi đan để rút kinh nghiệm.
Nếu bạn nhìn vào nhãn của các cuộn len nhập từ các nước phương tây bạn sẽ thấy kích cỡ kim nên dùng cho loại len đó (nhìn vào biểu tượng 2 cây kim đan bắt chéo nhau và số được ghi bên dưới nó). Hãy “tránh xa” bất kỳ loại len nào sử dụng kim đan nhỏ hơn kim đan số 8 ( cỡ của US hoặc 5mm cỡ của các loại kim khác) bởi vì nó sẽ làm tiêu tốn hàng đống thời gian để đan, điều đó dễ làm bạn nản lòng. Cỡ kim số 10 ½ của US(tức kim 6.5mm) sẽ giúp bạn tập đan dễ dàng hơn.
Bạn có thể đan bằng bộ kim đan thường bao gồm 2 que đan riêng lẻ hoặc đan bằng que đan vòng (bao gồm 2 que đan ngắn được nối với nhau bằng 1 sợi dây).Một cặp que đan vòng sẽ được sử dụng như một cặp que đan thường hoặc đan thành vòng tròn như đan mũ.
Tôi không khuyến khích dùng kim trơn (các loại kim đan mạ kền hoặc kim đan kim loại) để đan các loại sợi có độ trơn mịn. Sự kết hợp này yêu cầu bạn đan phải chặt tay để có các mũi đan đẹp. Đan chặt tay với người mới bắt đầu sẽ rất khó khăn (việc giảm mũi cũng khó làm), chắc chắn không ai muốn công việc của mình trở nên khó khăn hơn. Với người mới bắt đầu, tôi nghĩ tốt nhất nên sử dụng các loại kim không quá trơn như kim Denise ( khó tìm tại Việt Nam), kim đan gỗ hoặc bất kì loại kim nào không quá trơn láng hoặc quá rít tay.
Ở Mỹ đa số mọi người khi đan sẽ đan theo kiểu Anh (English). Đôi khi một người khi bắt đầu thì đan theo kiểu của Anh còn sau đó thì đan theo kiểu Continental (phổ biến ở phương tây và Nam Châu Âu). 2 cách đan đều cho kết quả như nhau. Điều quan trọng là bạn quen với cách nào. Bạn nên thử cả 2 trước khi chọn cho mình một kiểu đan nhất định. Dù sao thì học cả 2 cách cũng không phải là thừa (xem cách đan 2 màu trong phần kĩ năng nâng cao)
Nếu bạn không muốn thử cả 2 cách thì đây là một số đề nghị: Bạn đã từng móc và giữ len bằng tay trái? Hoặc bạn cảm thấy việc cử động tay nhiều không có ảnh hưởng đến bạn thì bạn nên thử kiểu Continental. Còn nếu bạn muốn một phương pháp chắc chắn hơn cùng với việc cử động tay ít hơn gì bạn nên thử kiểu đan của Anh.
1. Mặt hoàn thành của
sản phẩm gồm toàn mũi knit (hay đan lên, theo cách hiểu của em, hehe)
2. Gồm cả mũi knit và purl (mũi đan lên và đan xuống)
“ | inch(es) | |
( ) | work instructions between parentheses, in the place directed | thực hiện hướng dẫn đan ở giữa dấu ngoặc đơn ngay tại ví trí yêu cầu |
[ ] | work instructions between brackets, as many times as directed | thực hiện hướng dẫn đan ở giữa dấu ngoặc vuông lặp lại số lần chart yêu cầu. |
* | repeat instructions following the single asterisk as directed | Lặp lại chỉ dẫn sau dấu hoa thị. |
* * | repeat instructions between asterisks, as directed | Lặp lại chỉ dẫn trong 2 dấu hoa thị. |
alt | alternate | Xem kẽ (luân phiên) |
approx | approximately | Khoảng chừng |
beg | begin(ning) | Bắt đầu |
bet | between | Giữa |
BO | bind off | Kết mũi đan |
CA | color A | Màu A |
CB | color B | Màu B |
CC | contrasting color | Màu tương phản |
cdd | centered double decrease. sl2 tog, K1, pass the slipped stitches over (together) | Giảm 2 mũi ở trung tâm, sl2 tog, K1, kéo vòng mũi vừa trượt sang kim qua mũi K. |
ch | chain (using crochet hook). Start with a slip knot. | Mũi móc xích (dùng kim móc) |
cm | centimeter(s) | cm |
cn | cable needle: short knitting needle, used as an aid in the twisting of a cable. | Kim đan vòng |
CO | cast on | Gầy mũi |
cont | continue | Tiếp tục |
cross 2 L | cross 2 stitches to the left (to work a cable). Slip 2 stitches p-wise onto a cable needle, let cable needle hang in front of work as you knit the next couple of stiches; then knit stitches off of cable needle. | vắt chéo 2 mũi về bên trái ( để đan vặn thừng). Trượt 2 mũi theo chiều đan xuống qua kim giữ mũi. Để kim giữ ở phía trước của sản phảm, đan lên ở vài mũi kế tiếp rồi lấy các mũi ở kim giữ ra đan tiếp |
cross 2 R | cross 2 stitches to the right (to work a cable). slip 2 stitches p-wise onto a cable needle, let cable needle hang in back of work as you knit the next couple of stiches; then knit stitches off of cable needle. | vắt chéo 2 mũi về bên phải ( để đan vặn thừng). Trượt 2 mũi theo chiều đan xuống qua kim giữ mũi. Để kim giữ ở phía sau của sản phảm, đan lên ở vài mũi kế tiếp rồi lấy các mũi ở kim giữ ra đan tiếp |
dc | double crochet | Mũi móc đôi |
dec(s)DK | decrease(s)Double Knitting weight yarn. Slightly finer than worsted weight. | Giảm mũi |
dpn akadp | double pointed needle(s). A short needle with points at both ends, used in sets or 4 or 5, for knitting in the round. | Kim đan 2 đầu. Là loại kim ngắn, vuốt nhọn ở 2 đầu, thường dùng theo bộ hoặc 4 hay 5 cây dùng để đan vòng tròn |
EON | end of needle | Cuối kim đan |
EOR | end of row | Cuối dòng |
FC | front cross (in working a cable) | |
fl | front loop(s) | |
foll | follow; follows; following | Tiếp theo, kế tiếp |
g akagr | gram | Gam |
g st | garter stitch | |
grp(s) | group(s) | Nhóm |
hdc | half double crochet | (xem thêm giáo trình móc cơ bản chart chữ) |
hk | hook | Móc |
in(s) | inch(es) | 1 inch = 2,54cm |
inc(s) | increase(s) | Tăng |
incl | including | Bao gồm |
k | knit | Mũi lên |
k tbl akaK1 tbl, K1b | Knit stitch through the back loop | Đan mũi lên qua lỗ phía sau |
k-b | knit stitch in row below. (Infrequently used for knit through the back loop; see K tbl) | |
k-wise | knit-wise. Insert right needle into the stitch as if to knit it | |
k1 f&b akakfb | knit 1 stitch in the front, then in the back. This is also called a Bar Increase | |
k2tog | knit 2 stitches together | Đan lên 2 mũi cùng 1 lúc |
k2tog tbl | knit 2 stitches together, through the back loops | Đan lên 2 mũi cùng lúc qua lỗ phía sau |
kll | knit left loop. An increase | Đan lên mũi bên trái |
krl | knit right loop. An increase | Đan lên mũi bên phải (tăng mũi) |
LC | left cross (to work a cable). As in: cross 2 L | |
LH | left hand | Tay trái |
lp(s) | loop(s) | Vòng, lỗ… |
LT | left twist (where two stitches cross each other, as in the smallest cable stitch possible) | |
m | meter(s) | mét |
M1 | Make 1. This means to increase a stitch. If the method isn’t specified, use whichever increase you like, for instance M1F. | Tăng 1 mũi. Nếu phương pháp tăng mũi không được ghi rõ bạn có thể sử dụng bất kì phương pháp tăng mũi nào. Vd: M1F |
M1A | make 1 away. An Increase | Tăng 1 mũi |
M1L akaM1, M1F | Tăng 1 mũi. Từ giữa kéo một vòng len lên bằng kim trái và đan lên ở lỗ phía sau | |
M1R akaM1B | Tăng 1 mũi. Nhấc 1 mũi lên ở mặt sau bằng kim bên trái, đan mũi lên vào mũi vừa được nhấc lên | |
M1T | make 1 towards. An Increase | Tăng 1 mũi |
MB | make bobble | |
mc | main color | Màu chính |
mm | millimeters(s) | (đơn vị đo chiều dài) |
no | number | Số |
oz | ounce(s) | (đơn vị đo cân nặng) |
p | purl | mũi xuống |
p tbl akaP1 tbl, P1b | Đan mũi xuống qua lỗ phía sau | |
p-b | ||
p-wise | purl wise: Insert right needle down into the front loop, or up into the back loop for tbl | |
p1 f&b akapfb | purl the front of a stitch, then purl the back of the same stitch | Đan xuống ở cả phía trước và sau của cùng 1 mũi |
p2tog | purl 2 together | |
p2tog tbl | purl 2 together through the back loops | đan xuống 2 mũi cùng lúc qua lỗ phía sau |
pat(s) akapatt(s) | pattern(s) | |
pm | place marker | đặt marker |
pnso | pass next stitch over | kéo vòng mũi kế qua |
pop | popcorn stitch | mũi popcorn |
prev | previous | trước đó |
psso | pass the slipped stitch over (as in slip 1, knit 1, psso) | kéo mũi vừa được trượt qua ( giống như trong slip 1, knit 1, psso) |
pu | pick up stitches | khều mũi |
RC | right cross (to work a cable), as in: cross 2 R | |
rem | remaining | yêu cầu |
rep | repeat(s) | lặp lại |
rev St st | Reverse stockinette/stocking stitch. The “purl” side of plain, stockinette stitch. Purled on RS, knitted on WS | |
RH | right hand | tay phải |
rib | ribbing: vertical columns of knit and purl stitches, side by side, as in K1, P1 ribbing | |
rnd(s) | round(s). In circular knitting, a “row” is called a “round.” | vòng. Khi đan vòng tròn, một dùng đan được gọi là một vòng |
RS | right side, for instance the outside of a sweater. Stated to indicate which side is facing you when carrying out instructions | mặt phải, ví dụ như mặt ngoài của áo len. Kí hiệu này để bạn phân biệt được bạn đang đan mặt nào theo hướng dẫn |
RT | right twist (where two stitches cross each other, as in the smallest cable stitch possible) | |
sc | single crochet | mũi móc đơn |
sk | skip | bỏ qua |
sk2p | slip1, knit 2 tog, pass slipped stitch over. (a double decrease) | trượt 1 mũi, đan lên 2 mũi cùng lúc, vòng mũi vừa trượt qua mũi được đan ( giảm 2 mũi ) |
SKP akaskpo | “Slip, Knit, Pass.” Slip a stitch, knit the next stitch, pass the slipped stitch over the knit one. The same as: sl1, k1, psso | trượt 1 mũi, đan lên 1 mũi, vòng mũi vừa trượt qua mũi được đan, giống như : sl1, k1, psso |
sl akas | slip a stitch. If they don’t specify, slip the stitch purl-wise….Unless you are decreasing: then, slip it knit-wise on the knit rows, and purl-wise on the purl rows. (According to Vogue Knitting) | Trượt 1 mũi. Nếu ko được chú thích rõ, trượt mũi đan theo chiều đan xuống. Nếu bạn đang giảm mũi, trượt mũi theo chiệu đan lên ở mặt phải, theo chiều đan xuống ở mặt trái. |
sl st | slip stitch(es) | Mũi trượt |
sl1, k1, psso | slip1, knit1, pass the slipped stitch over. The same as SKP | Trượt 1 mũi, đan lên 1 mũi, kéo mũi đã trượt vòng qua mũi đan lên. Giống với SKP |
sl1k akasl 1 k-wise | slip a stitch knit-wise | Trượt 1 mũi theo chiều đan lên |
sl1p akasl 1 p-wise | slip a stitch purl-wise | Trượt 1 mũi theo chiều đan xuống |
slip knot | an adjustable loop, used to begin many cast-on methods | Là một vòng tròn, dùng để gầy mũi |
sp(s) | space(s) | Khoảng trống |
ss | slip stitch (Canadian) | Mũi trượt |
ssk | slip, slip, knit slipped stitches tog. A decrease | Trượt 2 mũi, đan lên 2 mũi cũng lúc, kí hiệu này làm giảm 1 mũi trên kim |
ssk (improved) | sl 1, sl 1 p-wise, knit slipped sts tog | Trượt 1 mũi theo chiều đan lên, trượt tiếp 1 mũi theo chiều đan xuống, đan lên 2 mũi cùng lúc. |
ssp | slip, slip, purl. A decrease, usually done on the purl-side | Trượt 2 mũi, đan xuống cùng lúc 2 mũi, thường dùng tại mặt trái sản phẩm, làm giảm 1 mũi trên kim đan |
sssk | slip, slip, slip, knit 3 slipped stitches together. A double decrease | Trượt 3 mũi qua kim còn lại, đan lên 3 mũi này cùng 1 lúc (làm giảm 2 mũi trên kim) |
st (s) | stitch(es) | Mũi |
St st | Stockinette/Stocking stitch | |
tbl | through the back loop | Xuyên qua lỗ phía sau |
tog | together | Cùng nhau |
won | wool over needle | Len vòng qua kim |
wrn | wool round needle | Len vòng qua kim |
WS | wrong side, for instance the inside of the sweater. Stated to indicate which side is facing you when carrying out instructions | Mặt trái, ví dụ: mặt trong của áo khoác. Kí hiệu này nhằm nh���n mạnh bạn đang ở mặt nào của sản phẩm khi làm theo hướng dẫn |
wyib | with yarn in back | Với sợi nằm ở sau |
wyif | with yarn in front | Với sợi nằm ở trước |
yb akaybk | yarn to the back | |
yd(s) | yard(s) | (đơn vị đo chiều dài, bằng 0,9m) |
yfon | yarn forward and over needle. Same as yo | |
yfrn | yarn forward and ’round needle. Same as yo | |
yfwd akayf | yarn forward | |
yo | yarn over: wrap the yarn around right needle | Vòng sợi qua kim: vòng sợi qua kim bên phải |
yo2 akayo twice | yarn over twice | Sợi vòng qua kim 2 lần |
yon | yarn over needle. Same as yo | Sợi vòng qua kim. Giống mũi yo |
yrn | yarn ’round needle. Same as yo | Sợi vòng qua kim. Giống mũi yo |
Giáo trình đan cơ bản sẽ giúp các bạn vừa biết đan học được cách đan các mũi cơ bản cũng như cách đọc chart đan bằng hình (vốn rất phổ biến trong các chart xuất xứ từ Trung Quốc hay Nhật Bản).
Kí hiệu trong ô vuông nhỏ phía trên hình minh họa của mũi đan là hình sẽ được sử dụng trong chart hình
Ví dụ: một chart hình của đan
Các bạn có thể thấy hình chữ nhật bên trái phía dưới là bảng kí hiệu các mũi cần phải đan. Mỗi ô vuông trong chart là một mũi. Bạn sẽ bắt đầu bằng việc gầy số mũi chart yêu cầu ở dưới cùng của chart (ví dụ ở hình trên là 35 mũi) và đan theo các kí hiệu nhìn được trên chart.
2 mũi cơ bản nhất là mũi lên (knit) và xuống (purl) nhưng thực chất 2 mũi này sẽ là đảo ngược của nhau vì khi đan mũi lên ở mặt này thì mặt sau sẽ là mũi xuống và ngược lại:
Cách gầy mũi:
Các mũi đan từ cơ bản đến nâng cao:
Mũi lên và mũi xuống, mũi lên là kí hiệu | (knit), mũi xuống là – (purl). Thông thường mũi lên sẽ là mặt phải của sản phẩm còn purl là mặt trái
Cách ráp 2 sản phẩm đan: Có khá nhiều cách để ráp 2 sản phẩm đan lại với nhau (ví dụ như khi ráp 2 thân áo trước sau lại với nhau). Bạn chỉ cần chọn một trong các cách sau để sử dụng hoặc đơn giản chỉ là dùng kim khâu len và khâu ráp 2 mảnh lại với nhau sau khi đã hoàn thành 2 mảnh.
Kết mũi đan (bind off)