Phụ nữ nên làm gì sau khi ly hôn để được hạnh phúc
Mặc đẹp như Lê Khanh nền nã, thanh lịch đúng chất phụ nữ Hà Thành
Phụ nữ nên làm gì sau khi ly hôn để không còn đau khổ
Thang điểm stress.
Vào cuối những năm 1960, các nhà khoa học ở Seattle, Washington, Mỹ đã lập nên thang điểm stress (xem bên dưới) với điểm số từ 1 đến 100 cho các biến cố thường gặp trong cuộc sống. Điểm stress được tính trên tổng các biến cố của năm trước.
Nguyên nhân gây stress |
Điểm |
Nguyên nhân gây stress |
Điểm |
Vợ / chồng mất |
100 |
Vợ chồng bất hòa |
35 |
Ly dị |
73 |
Tài sản thế chấp hay cho vay lớn |
31 |
Ly thân |
65 |
Trách nhiệm mới đối với công việc |
29 |
Đi tù |
63 |
Con cái xa nhà |
29 |
Người thân mất |
63 |
Rắc rối với gia đình bên vợ /chồng |
29 |
Bị bệnh hoặc chấn thương |
53 |
Đạt thành quả nổi bật |
28 |
Cưới vợ / chồng |
50 |
Vợ / chồng bắt đầu đi làm hay thôi việc |
26 |
Mất việc |
47 |
Bắt đầu hay kết thúc khóa học |
26 |
Vợ chồng hòa giải |
45 |
Thay đổi điều kiện sống |
25 |
Về hưu |
45 |
Thay đổi thói quen |
24 |
Người thân bị bệnh |
44 |
Rắc rối với sếp |
23 |
Có thai |
40 |
Thay đổi điều kiện làm việc |
20 |
Có vấn đề về tình dục |
39 |
Thay đổi chỗ ở |
20 |
Mới sinh con |
39 |
Chuyển trường |
20 |
Điều chỉnh công việc |
39 |
Thay đổi các hoạt động xã hội |
18 |
Thay đổi hoàn cảnh kinh tế |
38 |
Thay đổi thói quen thức ngủ |
16 |
Bạn thân mất |
37 |
Thay đổi thói quen ăn uống |
15 |
Thay đổi việc làm |
36 |
Nghỉ lễ |
13 |
Mừng giáng sinh |
12 |
Vi phạm pháp luật mức độ nhẹ |
11 |
Đáp ứng với stress |
Nguyên nhân |
Hậu quả nếu stress kéo dài |
Adrenalin và noradenalin được phóng vào máu |
Thể chất và tinh thần tập trung |
Cao huyết áp ; thất vọng, lo nghĩ, mất kiên nhẫn, mất ngủ |
Gan giải phóng năng lượng được dự trữ dưới dạng glycogen |
Cung cấp năng lương |
Không thể thả lỏng, tăng hoạt động, dễ bị kích thích, mệt mỏi, tăng cholesterol trong máu |
Nhịp thở và mạch tăng |
Nguồn ôxy máu tăng |
Khó thở và cao huyết áp |
Cơ căng |
Sẵn sàng hoạt động |
Chóng mặt, xây xẩm, đánh trống ngực, nhức đầu, cao huyết áp, cơ căng hoặc đau liên tục |
Quá trình tiêu hóa bị ức chế |
Năng lượng chuyển sang cho cơ |
Bồn chồn, buồn nôn, khó tiêu, táo bón, loét dạ dày tá tràng |
Mồ hôi tăng tiết |
Cơ thể mát lạnh do chuẩn bị hoạt động |
Bàn tay ẩm, đổ mồ hôi, nổi da gà, chàm |
Mắc tiểu, tiểu |
Giảm trọng lượng cơ thể để chuẩn bị cho phản ứng tự vệ |
Đi tiểu rất thường xuyên |
Cảm xúc căng thẳng |
Chuẩn bị gắng sức |
La khóc, cười điên dại, hung hăng, bộc phát giận giũ, trầm cảm |