Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất
Thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
Khi quyết định tiến tới hôn nhân, hai bạn cần đi đăng ký kết hôn, đó sẽ là bằng chứng công nhận hai người là vợ chồng và cũng là một cam kết về việc cả hai sẽ sống bên nhau trọn đời. Với trường hợp bạn đời của bạn là người Hàn Quốc bạn sẽ phải thực hiện và chuẩn bị các giấy tờ sau:
Theo luật pháp:
Việc kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài được quy định tại Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10-7-2002 hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 và Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21-7-2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP.
Theo các quy định này, hồ sơ đăng ký kết hôn nước ngoài ( kết hôn có yếu tố nước ngoài, kết hôn với người nước ngoài) bao gồm:
- 1) Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu quy định.
- 2) Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.( Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật nước đó.)
- 3) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. Xác nhận đủ điều kiện sức khỏe để kết hôn nước ngoài.
- 4) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- 5) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu thường trú hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
Hồ sơ nêu trên cần phải lập thành 2 bộ và nộp tại Sở Tư pháp nơi bà thường trú. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn nước ngoài là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về đăng ký kết hôn nước ngoài. Trong trường hợp có yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn này được kéo dài thêm 20 ngày
Tại điều 103 Luật Hôn nhân gia đình quy định: Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài cũng phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
* Về thẩm quyền ��ăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
Theo quy định tại điều 102 Luật Hôn nhân gia đình; điều 3, điều 12 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn gồm: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam; cơ quan đại diện ngoại giao (đại sứ quán, lãnh sứ quán VN) ở nước ngoài; UBND cấp xã nơi khu vực vùng biên giới thực hiện đăng ký kết hôn cho công dân thường trú trong khu vực biên giới kết hôn với công dân nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới.
Như vậy nếu bạn muốn đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì phải căn cứ vào việc bạn có hộ khẩu thường trú tại tỉnh nào thì UBND tỉnh đó sẽ có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cho bạn.
* Về trình tự thủ tục:
- Thứ nhất hồ sơ đăng ký kết hôn:
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 69/2006/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
b) Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. (Đối với đương sự là người nước ngoài phải căn cứ vào quy định của nước đó về thẩm quyền cấp các loại giấy tờ trên)
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
d) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
đ) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
Nếu công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó
Các Giấy tờ trên được lập thành 2 bộ hồ sơ và nộp tại Sở Tư pháp.
- Thứ hai về thủ tục nộp hồ sơ: Theo quy định tại khoản 3 điều 13 và điều 14 Nghị định số 68 đối với trường hợp kết hôn tại của chị hồ sơ đăng ký kết hôn sẽ được nộp tại Sở tư pháp, "khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai bên đương sự phải có mặt. Trong trường hợp có lý do khách quan mà một bên không thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho bên kia đến nộp hồ sơ. Không chấp nhận việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn qua người thứ ba”.
* Liên quan tới vấn đề xin cấp thẻ tạm trú của Người nước ngoài vào Việt Nam chúng tôi tư vấn như sau:
Căn cứ Thông tư liên tịch số 4/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/1/2002, việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài (bao gồm người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài, người không quốc tịch) được thực hiện như sau:
- Chủ nhà nơi người nước ngoài tạm trú làm thủ tục khai báo tạm trú tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thành phố Hà Nội. Nội dung khai báo: Xuất trình hộ chiếu, tờ khai xuất nhập cảnh, chứng nhận tạm trú và thị thực (nếu thuộc diện có thị thực); khai vào bản khai tạm trú theo mẫu. Cụ thể trong trường hợp này, người nước ngoài phải khai báo tạm trú thông qua chủ khách sạn tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại thành phố Hà Nội.
- Lập danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú và nộp tại công an phường xã sở tại và thông báo số lượng người nước ngoài tạm trú cho công an phường xã sở tại biết;
- Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Nhận thẻ tạm trú tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hà Nội.
- Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.
Trình tự:
1. Đăng kí kết hôn
Có 2 cách là đăng kí kết hôn tại HQ và đăng kí kết hôn tại VN.
A. Để đăng kí kết hôn tại HQ bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau tại VN để gửi sang HQ
- CMND
- Sổ hộ khẩu
- Giấy khai sinh
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Giấy khám sức khỏe.
Pháp luật HQ cho phép đăng kí kết hôn vắng mặt. Sau khi đăng kí các anh (chị) người HQ đã là người có vợ (chồng) theo pháp luật HQ nhưng các bạn gái (trai) ở VN vẫn là người độc thân và chưa có chồng (vợ) theo pháp luật VN. Khi nào thực hiện xong thủ tục ghi chú kết hôn ở sở tư pháp tại VN các bạn mới là người có chồng (vợ).
B. Đăng kí kết hôn tại VN
Phía HQ cần chuẩn bị những giấy tờ sau
- Hộ chiếu
- Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
- Giấy chứng nhận cơ bản
- Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân ( do đại sứ quán HQ tại VN cấp )
- Giấy khám sức khỏe
Những giấy tờ trên phải xác nhận lãnh sự và hợp pháp hóa rồi dịch ra tiếng Việt ( trừ giấy khám sức khỏe và hộ chiếu ). Sau khi dịch 2 vợ chồng mang lên sở tư pháp nộp hồ sơ. Sở tư pháp sẽ hẹn phỏng vấn, sau phỏng vấn sẽ trả kết quả. Khi nộp hồ sơ, phỏng vấn, trả kết quả yêu cầu phải có mặt cả 2 vợ chồng.
Sau khi sở tư pháp trao giấy kết hôn bạn gái (trai) ở VN đã có chồng (vợ) theo luật VN, anh (chị) Hàn vẫn độc thân theo luật HQ, anh (chị) ấy chỉ có vợ (chồng) khi về HQ ghi chú kết hôn.
2. Ghi chú kết hôn
Nếu đăng kí kết hôn ở HQ phải về VN ghi chú kết hôn và ngược lại nếu đăng kí kết hôn ở VN phải về HQ ghi chú kết hôn.
Hiện nay mọi người đa số làm theo cách đăng kí ở Hàn rồi về VN ghi chú kết hôn.
Để ghi chú kết hôn ở VN cần những giấy tờ sau
- Hộ chiếu
- Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
- Giấy chứng nhận cơ bản
- Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân ( do đại sứ quán ở HQ cấp )
Những giấy tờ này cần xác nhận lãnh sự, hợp pháp hóa và dịch tiếng Việt trước khi nộp ở sở tư pháp.
Sau khi nộp hồ sơ sở tư pháp sẽ hẹn phỏng vấn, khi phỏng vấn có mặt 2 vợ chồng, phỏng vấn đạt sẽ được cấp ghi chú kết hôn. Khi nhận kết quả chỉ cần vợ ( chồng ) người VN có mặt.
3. Hồ sơ xin visa kết hôn.
Sau khi được cấp đăng kí kết hôn hoặc ghi chú kết hôn tiến hàng xin visa, hồ sơ xin visa gồm:
1. Đơn xin cấp visa (theo mẫu của sứ quán.)
2. Hộ chiếu gốc (của vợ/chồng người Việt Nam.)
3. Ảnh (ảnh dùng cho hộ chiếu) – 01 ảnh.
4. Lệ phí nộp hồ sơ: $30/người
5. Các giấy tờ chứng minh về quan hệ gia đình.
- Phía Hàn Quốc: Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình, chứng minh thư (mỗi loại 1 bản)
- Phía Việt Nam: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (do sở tư pháp tỉnh cấp), Hộ khẩu gia đình, giấy khai sinh (mỗi loại một bản)
6. Các giấy tờ liên quan đến nghề nghiệp và tài chính của chồng/vợ người Hàn Quốc
• Giấy tờ chứng minh về nghề nghiệp:
- Trường hợp đi làm tại cơ quan/công ty: Giấy xác nhận nghề nghiệp, giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc.
- Trường hợp là chủ doanh nghiệp: Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, biên lai đóng thuế.
- Trường hợp là nông/ngư dân: Giấy chứng nhận đất nông nghiệp, giấy xác nhận là nông dân/Giấy chứng nhận tàu, giấy chứng nhận làm việc trên tàu.
- Trường hợp làm thuê công nhật: Giấy xác nhận làm việc của chủ tuyển dụng, Giấy chứng nhận trả lương theo ngày.
• Giấy tờ chứng minh về tài chính:
- Các giấy tờ liên quan đến nhà ở: Giấy chứng nhận sở hữu nhà/đất (nếu là chủ sở hữu), Hợp đồng thuê nhà.
- Giấy đăng ký xe – Bản sao (nếu sở hữu ô tô.)
- Giấy xác nhận về giao dịch ngân hàng như: Tài khoản ngân hàng, tài khoản tiết kiệm (Các giao dịch với ngân hàng trong vòng 1 năm gần đây), Bảo hiểm, cổ phần...
- Các giấy tờ khác có thể chứng minh khả năng tài chính của chồng/vợ người Hàn Quốc.
7. 01 giấy bảo lãnh của chồng/vợ người Hàn Quốc.
8. 01 giấy chứng nhận con dấu của chồng/vợ người Hàn Quốc.
9. 01 bản khai phỏng vấn lãnh sự theo mẫu chuẩn (vợ/chồng người Việt Nam khai theo mẫu có sẵn của sứ quán.)
10. 01 bản khai của chồng/vợ người Hàn Quốc (khai theo mẫu của sứ quán.)
11. 01 bản tường trình chi tiết về quá trình từ việc gặp gỡ lần đầu tiên cho đến khi kết hôn (hoặc tường trình chi tiết hoàn cảnh được giới thiệu và đi đến hôn nhân.)
12. 01 ảnh cưới.
13. 01 thư mời của chồng/vợ người Hàn Quốc (theo mẫu của sứ quán.)
14. Bản xác nhận thông tin về tín dụng của chồng/vợ người Hàn Quốc do "Hiệp hội ngân hàng toàn quốc" cấp.
15. Lý lịch tư pháp của chồng/vợ người Hàn Quốc và Giấy chứng nhận không có tiền án tiền sự của vợ/chồng người Việt Nam do công an cấp (mỗi người một bản.)
16. Giấy khám sức khỏe của cả hai vợ chồng.
17. Giấy chứng nhận Chương trình kết hôn quốc tế (của chồng/vợ người Hàn Quốc.)
18. Giấy chứng nhận chương trình cung cấp các thông tin chi tiết dành cho phụ nữ di cư kết hôn quốc tế người Việt Nam.
19. Các giấy tờ chứng minh về quan hệ hôn nhân khác (quyết định ly hôn, Giấy chứng tử của chồng cũ... dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.)
* Các giấy tờ phải chuẩn bị theo mẫu của sứ quán có thể truy cập trang web sau để lấy mẫu:
~ lãnh sự ~ Thị thực ~ Bảng thông báo số 9
* Chứng chỉ học Văn hóa Hàn Quốc cho các cô dâu Việt Nam
4.Ghi chú ly hôn
Với những anh ( chị ) nào vì nhiều lý do không mong muốn dẫn đến việc ly hôn khi chưa có quốc tịch. Cần làm thủ tục ghi chú ly hôn, phải làm ghi chú mới đăng kí kết hôn lại được.
Hồ sơ xin ghi chú ly hôn gồm:
- Quyết định ly hôn của Tòa án. xác nhận lãnh sự, hợp pháp hóa rồi dịch tiếng Việt trước khi nộp.
Một vài kiểu kết hôn kỳ lạ
Những xét nghiệm cần làm trước khi kết hôn
Kiểu phụ nữ không nên lấy làm vợ
Lấy vợ kén tông, lấy chồng kén giống
Chọn vợ thời nay trong mắt của các đấng mày râu
(ST).