Nam Mạng :
Hạn Kế Đô mạng Kimkhắc nhập Mộc Mệnh, tương hợp Can và Chi : độ xấu tăng nhanh. Kế Đô tuy tác hạinhẹ đối với Nam mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốncủa, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong cáctháng kị ( 3,9).
Tiểu Vận :
Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ cũng đem đếnkết quả khả quan trong việc học hành thi cử và việc làm ( trong lãnh vực VănHọc Nghệ Thuật ). Tuy nhiên Năm tuổi +hạn Kế Đô+Tam Tai lại thêm Kình cư Ngọ (Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo cổ Ngựa ), Đà, Tang hội Kình Đà Tang lưu ( dễ córủi ro, phiền muộn trong gia đạọ Tình Cảm ), nhiều bất đồng, va chạm, kết quảkhông vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( tiêu hóa, răng lợi) ;cẩn thận di chuyển ( Mã + Kình Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 9, 11), nhất lànhững Em sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình,Không Kiếp cùng hội tụ vào Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bấtngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán ( SongHao) – đó củng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướngtốt – Nam, Bắc, Đông Nam và Đông ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Nam, Bắc và Đông Nam. Giường ngủ : đầuNam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh.Kị tuổi Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà. Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng(đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa Hại ). Để giảm sức tác hạicủa Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hếtnăm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Dương thuộcHỏa sinh xuất Mộc Mệnh, sinh nhập Can và Chi : tốt, xấu cùng giảm nhẹ. TháiDương chủ về Công Danh ( thăng tiến ), Tài Lộc ( dồi dào ), càng đi xa càng cólợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mấtngủ, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh xử dụng nhiều giờ trên mànHình.
Tiểu Vận :
ngộ Tuần + Thái Tuế,Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ :việc học hành, thi cử, việc làm có kết qủa tốt nhưng không đều. Tuy
gặp hạn Thái Dương, nhưng Năm tuổi + Tam Tai lại thêm Kình Đà, Tang, Quan Phủhội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong gia đạọ kể cả mặt Tình Cảm : Hồng+ Tuần, Hỉ +Cô Qủa ), nhiều bất đồng và kết qủa không vừa ý ( Phá Hư). Nên lưutâm nhiều đến sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Răng lợi) và cẩn thận di chuyển trongcác tháng ( 3, 5, 9,11), nhất là các Em sinh tháng ( 2, 8), giờ sinh ( Sửu,Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong tiểu vận dễ đem lạirủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Mỗi khi tinh thần giaođộng, tâm trí bất an nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡngtinh thần.
Phong Thủy :
Cùng Quẻ Chấn giốngnhư Nam mạng chỉ thay vì Nam mạng treo Phong Linh ở góc Tây Nam thì Nữ treo ởgóc Đông Bắc.
Mậu Thìn 85 tuổi( sinh từ 23/1/1928 đến 9/2/1929 ) ĐạiLâm Mộc ( Gỗ cây Cổ Thụ ).
Nam Mạng :
Hạn Thái Bạch thuộcKim khắc nhập Mộc Mệnh : tốt xấu cùng tăng. Thái Bạch nửa cát nửa hung, chủ vềưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi điều tiếng, rủi ro vàtật bệnh dễ đến bất thần trong tháng kị ( 5 âm lịch). Cữ mặc toàn màu trắng ;bớt di chuyển. Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận :
Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ có lợi cho côngviệc và mưu sự ( lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ). Tuy nhiên Năm Tuổi hợp Mệnh+hạn Thái Bạch+Tam Tai, lại thêm Kình ( Kình cư Ngọ : Mã đầu đối Kiếm – Gươmtreo cổ Ngựa) Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộntrong gia đạo), nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp ( Phá Hư ). Nênlưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Tim Mạch, Tiêu Hóa), cẩn thận vật nhọn và dichuyển ; nhất là Qúy Cụ sinh vào tháng ( 2, 8 ),giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi)vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận + Thái Bạch dễ đem rủi ro vàtật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại hao tán ( Song Hao)- nênlàm việc Thiện- đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt: Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam. Giường ngủ : đầu Nam,chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kịtuổi Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà. Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ởgóc Tây Nam.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Âm thuộc Thủysinh nhập Mộc Mệnh. Thái Âm lợi về Danh Lợi nhưng bất lợi cho những ai đã cóvấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu mất ngủ, tinh thần giao động,tâm trí bất an.
Tiểu Vận :
Thái Tuế, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ lợi cho côngviệc ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật ). Tuy nhiên Năm Tuổi hợp Mệnh + Tam Tai lạithêm Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn tronggia đạo ) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp ( Phá Hư ). Nên quantâm đến Sức Khỏe ( Thái Dương : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ), cẩn thận di chuyển vàvật nhọn ; nhất là Qúy Cụ sinh vào tháng ( 2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp đều hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tậtbệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìnvề Tây, Tây Nam. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạngThủy, Mộc, Hỏa và màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà.Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ.