Tử vi tuổi Tân Mùi năm 2013 nữ mạng
Tử vi tuổi Tân Mùi năm 2013 nam mạng
I. Tử vi trọn đời nam mạng tuổi Tân Mùi 1991
Hình minh họa: Tử vi trọn đời năm 2011 - Nam tuổi Tân Mùi năm 1991 |
Nam Tân mùi sinh vào các năm 1931, 1991, 2051, thuộc cung Càn, mang mệnh Lộ Bàn Thổ (có nghĩa là đất đường đi), cầm tinh con Gấu, cốt con Dê; được Phật độ mạng.
II. Tử vi trọn đời nữ mạng tuổi Tân Mùi
1991
Hình minh họa: Tử vi trọn đời năm 2011 - Nữ Tuổi Tân Mùi năm 1991 |
Nữ Tân Mùi sinh vào các năm 1931, 1991, 2051, thuộc cung Khảm, mang mệnh Lộ Bàn Thổ (có nghĩa là đất đường đi), cầm tinh con Gấu, cốt con Dê; được Phật Bà Quan Âm độ mạng.
III. Tử vi tuổi Tân Mùi 1991 năm 2012
Tử vi tuổi Tân Mùi năm Nhâm Thìn 2012 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ ( Đất trên Đại Lộ ) 22 tuổi ( sinh từ 15/2/1991 đến 3/2/1992 ). Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Chi Mùi, cùng hành với Can Tân : đáng ngại ! Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, hao tài, dễ rũi ro thương tích, tật bệnh. Tháng kị ( tháng 5). Cữ mặc toàn trắng. Bớt leo trèo, nhảy cao, trượt băng. Tiểu Vận : Triệt tại lưu Thái Tuế – dễ có trở ngại trong học hành, thi cử ( Khôi Việt). Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà lưu ( dễ rủi ro, thương tích, tật bệnh). Đào Hồng + Cô Quả ( phiền muộn). Nên lưu ý sức khỏe ; cẩn thận khi di chuyển ( Mã + Triệt, Tang ), tập thể dục thể thao không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, trong các tháng ( 3, 5, 7, 9) ; nhất là những Em sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) cành phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Bạch vượng vào giữa Thu. Nên nhớ trong may mắn đã có mầm rủi ro và phiền muộn ! Phong Thủy : Quẻ Ly giống Đinh Sửu 1937 Nam 76 tuổi. Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh. Thái Âm lợi về Công Danh, Tài Lộc, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những Em đã có vấn đề Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết – dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, không nên xử dũng nhiều giờ trên Màn Hình. Tiểu Vận ngộ Triệt : dễ có trở ngại trong học hành thi cử, việc làm, mưu sự. Nhưng lợi cho Em nào đang khó khăn, bế tắc sẽ gặp may mắn, hanh thông và có dịp thay đổi Họat Động. Vì Kình Đà Cô Quả Đào Hồng chen lẫn : nên lưu ý mặt Tình Cảm ( Hồng Hỉ + Đà ), sức khoẻ, cẩn thận khi di chuyển trong các tháng ( 3, 7, 9, 11) ; nhất là những Em sinh vào tháng 8, giờ sinh ( Tỵ, Mùi ), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Sau may mắn dễ có muộn phiền. Phong Thủy : Quẻ Càn giống Đinh Sửu 1937 Nữ 76 tuổi. Tân Mùi 82 tuổi ( sinh từ 17/2/1931 đến 5/2/1932 ). Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh : rất đáng ngại. La Hầu chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Nên cúng Sao giải hạn và lưu ý mặt Phong Thủy. Tiểu Vận : Tứ Đức, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt cũng đem đến hanh thông cho công việc và mưu sự. Nhưng gặp hạn La Hầu khắc Mệnh thêm Thiên Không Đào Hồng ( nhiều bất ngờ không lợi cho tuổi đã cao), lại thêm Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà lưu ( rủi ro, thương tích), Hồng, Cô Quả ( phiền muộn trong gia đạo ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, cẩn thận khi Di Chuyển ( Mã+Triệt) trong các tháng ( 1, 4, 7, 9) ; nhất là các Qúy Cụ sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !( hy vọng Triệt ở lưu Thái Tuế có thể hóa giải). Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Sau may mắn thường có phiền muộn ( Lộc+Tang ). Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân. Phong Thủy : Quẻ Càn giống Kỷ Sửu 1949 Nam 64 tuổi. Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh, hợp Tân : rất đáng ngại. Kế Đô chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ). Nên cúng Sao giải hạn và lưu ý mặt Phong Thủy. Tiểu Vận : ngộ Triệt tuy có trở ngại cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt+ Tam Đức hy vọng giảm nhẹ độ xấu của rủi ro, tật bệnh. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô hợp Mệnh + Thiên Không Đào Hồng ( nhiều bất ngờ không lợi cho tuổi đã cao), lại thêm Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà lưu ( rủi ro, thương tích) ; Hồng + Cô Qủa ( phiền muộn trong gia đạo). Nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ, cẩn thận khi di chuyển ( Mã+Triệt ) trong các tháng ( 3, 4, 7, 9 ) ; nhất là các Quý Bà sinh vào tháng 8, giờ ( Tỵ, Mùi ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu ( Lộc+Tang) : sau may mắn thường có phiền muộn. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân. Phong Thủy : Quẻ Càn giống Kỷ Sửu 1949 Nữ 64 tuổi.