Tử vi 2012 - Tuổi Thìn xem tử vi trong năm Nhâm Thìn
Xem
tử vi tuổi Nhâm Thìn, tuổi Bính Thìn, Canh Thìn, Mậu Thìn, Giáp thìn
trong Năm Nhâm Thìn 2012. Coi tử vi, coi bói, xem tướng.
Tử vi Tuổi Thìn năm Thìn - năm tuổi nhé!
1. Tử vi tuổi Giáp Thìn trong năm Nhâm Thìn: 49 tuổi ( sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965 ) Phú đăng Hỏa ( Lửa Cây Đèn ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh,
nhưng bất lợi cho Can Giáp( Mộc ). Thái Bạch có cát có hung, chủ về ưu
sầu tai ương, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rầy rà quan sự, rủi
ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong tháng 5. Cữ mặc toàn màu trắng.
Không nên vay mượn, đầu tư hay khuếch trương Họat Động. Nên giữ nguyên
tình trạng cũ.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Mã Khốc
Khách, Tướng Ấn dễ đem lại thăng tiến cho Nghiệp Vụ. Tuy nhiên gặp Năm
Tuổi + hạn Thái Bạch khắc Mệnh+Tam Tai, thêm Tang Môn hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn
trong Gia Đạo), Phục Binh ( tiểu nhân cạnh tranh đố kị ), Bệnh Phù (
sức khỏe dễ có vấn đề ) kể cả Di Chuyển ( Mã +Tuần ) trong các tháng kị
( 2, 5, 12) ; nhất là Qúy Ông lại sinh vào các tháng ( 2, 8 ) , giờ
sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
vào Tiểu Hạn + Thái Bạch dễ đem đến rủi ro tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào đầu Xuân. Nên nhớ làm việc Thiện hay Hao tán ( Song Hao) cũng
là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân. Năm nay không nên đầu tư,
khuếch trương hay mở rộng hoạt động và hạn chế Di chuyển.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4
hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ). Bàn làm
việc ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam. Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp
với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ và các màu xanh, hồng, đỏ. Kị tuổi Tuất
mạng Thủy và màu đen, xám. Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (
mang đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc T��y Nam ( Lục Sát ) ; Niên Vận
Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu góc Tây Bắc ( tuyệt mệnh ). Để giảm sức
tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh,
nhưng lợi cho Can Giáp : tốt và xấu đều trung bình. Thái Âm chủ về Công
Danh và Tài Lộc, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã
có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí
bất an, tinh thần dễ giao động, nhiều lo âu, nhất là tháng 11. Nên điều
độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Mã giao trì,
Tướng Ấn lợi cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ. Nhưng gặp Năm Tuổi +Tam
Tai, thêm Tang Môn hội Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong gia đạo ),
Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị và thị phi), nhiều bất đồng
không vừa ý ( Phá Hư) nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết ), cẩn thận di chuyển ( Mã + Tuần ) trong các tháng kị ( 2,
5, 11, 12) ; nhất là Qúy Bà sinh vào các tháng ( 2, 8 ), giờ sinh (
Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng về đầu Xuân. Nên du
ngoạn ngắn ngày, mỗi khi Tinh Thần giao động, tâm trí bất an.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt – Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc
; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ). Bàn làm
việc ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc. Giường ngủ : đầu Đông Bắc,
chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ và màu xanh, đỏ,
hồng. Kị tuổi Thìn mạng Thủy và màu xám, đen. Trong Vận 8 ( 2004 -2023 )
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về
Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong
Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
2. Tử vi tuổi Bính Thìn trong năm Nhâm Thìn - 2012: 37 tuổi ( sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977 ) Sa Trung Thổ (Đất Cát ).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh và
Chi Thìn, thêm hợp với Can Bính ( Hỏa ): độ xấu tăng nhanh. La Hầu chủ
về ưu sầu, tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu
thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (
1, 7). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn
Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ cũng đem lại kết qủa tốt cho Nghiệp Vụ, tuy
Triệt tại lưu Thái Tuế cũng đem lại vài trở ngại cho công việc đang hanh
thông ; nhưng cũng nhờ Triệt có thể hóa giải rủi ro, nếu gặp. Tuy
nhiên năm tuổi gặp hạn La Hầu khắc Mệnh+ Tam Tai, lại thêm Kình tại Ngọ
( Mã đầu đối kiếm = Gươm treo cổ Ngựa ) Đà, Tang hội Kình Đà Tang lưu,
Quan Phủ ( dễ có rủi ro, phiền muộn trong gia đạo : Hỉ+Triệt, Đào Hồng
gặp Phục Binh, Cô Qủa ), nhiều bất đồng và kết qủa không vừa ý ( Phá
Hư) ; nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe và di chuyển trong các tháng ( 1,
3, 5, 7) ; nhất là những ai sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu,
Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận +La
Hầu dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Không nên đầu tư hay khuếch trương
địa bàn họat động trong năm nay. Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán (
Song Hao)- đó cũng là 1 trong các cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Kỷ Sửu 1949 Nam 64 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất cho Thổ Mệnh
và Chi Thìn : đáng ngại. Kế Đô chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự,
hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro tật bệnh dễ đến bất thần,
nhất là trong tháng kị ( 3, 9). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Kình, Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu dù được Thái
Tuế, Tứ Linh, Mã Khốc Khách đem đến thuận lợi lúc đầu ( Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Văn Tinh ) nhưng Triệt dễ đem đến trở ngại. Nên lưu ý Mặt Tình Cảm
Gia Đạo ( Tang, Hỉ + Triệt, Đào Hồng gặp Phục Binh, Cô Qủa) ; sức khỏe
( Tiêu Hóa, Khí Huyết ) ; di chuyển ( Mã +Kình, Tang ) trong các tháng (
3, 5, 9, 11) ; nhất là những Em sinh vào tháng (2, 8 ), giờ sinh (
Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu
Vận +Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào
đầu Hạ. Không nên đầu tư hay khuếch trương địa bàn họat động. Nên hao
tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải
hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Kỷ Sửu 1949 Nữ 64 tuổi.
3. Tử vi tuổi Mậu Thìn trong năm Nhâm Thìn - 2012: ( Đại Lâm Mộc ) 25 tuổi ( sinh từ 17/2/1988 đến 5/2/1989 ) Đại Lâm Mộc ( Gỗ cây cổ thụ ).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô mạng Kim khắc nhập Mộc Mệnh, tương
hợp Can và Chi : độ xấu tăng nhanh. Kế Đô tuy tác hại nhẹ đối với Nam
mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị
phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các
tháng kị ( 3,9).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn
Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ cũng đem đến kết quả khả quan trong việc học
hành thi cử và việc làm ( trong lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật ). Tuy
nhiên Năm tuổi +hạn Kế Đô+Tam Tai lại thêm Kình cư Ngọ ( Mã đầu đối
Kiếm = Gươm treo cổ Ngựa ), Đà, Tang hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có rủi
ro, phiền muộn trong gia đạọ Tình Cảm ), nhiều bất đồng, va chạm, kết
quả không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( tiêu hóa,
răng lợi) ; cẩn thận di chuyển ( Mã + Kình Tang ) trong các tháng ( 3,
5, 9, 11), nhất là những Em sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu,
Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ vào Tiểu Vận + Kế
Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán ( Song Hao) – đó củng là 1 cách
giải hạn của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt – Nam, Bắc, Đông
Nam và Đông ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh
). Bàn làm việc ngồi nhìn về Nam, Bắc và Đông Nam. Giường ngủ : đầu
Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám,
đen, xanh. Kị tuổi Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà. Trong Vận 8 ( 2004
-2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa
Hại ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc
Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh,
sinh nhập Can và Chi : tốt, xấu cùng giảm nhẹ. Thái Dương chủ về Công
Danh ( thăng tiến ), Tài Lộc ( dồi dào ), càng đi xa càng có lợi. Nhưng
bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mất
ngủ, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh xử dụng nhiều giờ trên
màn Hình.
Tiểu Vận : ngộ Tuần + Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc
Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ : việc học hành, thi cử, việc làm có
kết qủa tốt nhưng không đều. Tuy gặp hạn Thái Dương, nhưng Năm tuổi + Tam Tai lại thêm Kình Đà, Tang,
Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong gia đạọ kể cả
mặt Tình Cảm : Hồng + Tuần, Hỉ +Cô Qủa ), nhiều bất đồng và kết qủa
không vừa ý ( Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt,
Răng lợi) và cẩn thận di chuyển trong các tháng ( 3, 5, 9,11), nhất là
các Em sinh tháng ( 2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình,
Không Kiếp cùng hội tụ trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro và tật bệnh
bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Mỗi khi tinh thần giao động, tâm trí
bất an nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng tinh
thần.
Phong Thủy : Cùng Quẻ Chấn giống như Nam mạng chỉ thay vì Nam mạng treo Phong Linh ở góc Tây Nam thì Nữ treo ở góc Đông Bắc.
4. Tử vi tuổi Mậu Thìn trong năm Nhâm Thìn: 85 tuổi ( sinh từ 23/1/1928 đến 9/2/1929 ) Đại Lâm Mộc ( Gỗ cây Cổ Thụ ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh :
tốt xấu cùng tăng. Thái Bạch nửa cát nửa hung, chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi điều tiếng, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần trong tháng kị ( 5 âm lịch). Cữ mặc toàn màu trắng
; bớt di chuyển. Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn
Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ có lợi cho công việc và mưu sự ( lãnh Vực Văn
Hóa Nghệ Thuật ). Tuy nhiên Năm Tuổi hợp Mệnh +hạn Thái Bạch+Tam Tai,
lại thêm Kình ( Kình cư Ngọ : Mã đầu đối Kiếm – Gươm treo cổ Ngựa) Đà,
Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong gia
đạo), nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp ( Phá Hư ). Nên lưu
tâm nhiều đến sức khoẻ ( Tim Mạch, Tiêu Hóa), cẩn thận vật nhọn và di
chuyển ; nhất là Qúy Cụ sinh vào tháng ( 2, 8 ),giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ,
Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận + Thái Bạch dễ
đem rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại
hao tán ( Song Hao)- nên làm việc Thiện- đó cũng là 1 cách giải hạn
Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4
hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ). Bàn làm
việc ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp
với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kị tuổi
Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà. Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở
góc Tây Nam.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh.
Thái Âm lợi về Danh Lợi nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu mất ngủ, tinh thần giao động, tâm
trí bất an.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn
Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ lợi cho công việc ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật
). Tuy nhiên Năm Tuổi hợp Mệnh + Tam Tai lại thêm Kình Đà, Tang Môn,
Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong gia đạo ) ;
nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp ( Phá Hư ). Nên quan tâm
đến Sức Khỏe ( Thái Dương : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ), cẩn thận di
chuyển và vật nhọn ; nhất là Qúy Cụ sinh vào tháng ( 2, 8), giờ sinh (
Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp đều hội tụ trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc
; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ). Bàn làm
việc ngồi nhìn về Tây, Tây Nam. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây
Nam. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và màu xám, đen, xanh. Kị
tuổi Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà. Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông
Bắc trong phòng ngủ.
5. Tử vi tuổi Canh Thìn trong năm Nhâm Thìn: 73 tuổi ( sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941) Bạch Lạp Kim ( Vàng chân Đèn ).
Nam Mạng :
Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh : độ xấu giảm nhẹ. La Hầu chủ
về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu
thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị (
1, 7).
Tiểu
Vận : Thái Tuế, Tứ Linh( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Mã Khốc Khách,
Khôi Việt tuy có mang lại hanh thông và thăng tiến trong Nghiệp Vụ ;
nhưng gặp Năm Tuổi + hạn La Hầu khắc Mệnh+ Tam Tai, lại thêm Phục Binh (
Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn hội Tang Lưu ( dễ có phiền muộn
trong gia đạo+ Tình Cảm ) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao
tiếp ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Bệnh Phù), cẩn thận
Di chuyển trong các tháng ( 1, 6, 7, ; nhất là Qúy Ông sinh vào tháng (
2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội
tụ trong Tiểu Vận + La Hầu dễ đem rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc
vượng vào đầu Thu. Làm việc Thiện cũng là 1 cách hóa giải hạn La Hầu
của Cổ Nhân.
Phong
Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4
hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc
ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc và Tây Bắc. Giường ngủ : Đầu Tây Nam, chân
Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy và các màu vàng, nâu,
trắng, ngà. Kị tuổi Tuất mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Trong Vận 8 ( 2004
-2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam ( hướng
tốt về tuổi Thọ). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng nhập góc Tây Bắc (
hướng tốt). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong
Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh thêm Canh cũng hành Kim :
tốt xấu cùng tăng nhanh. Kế Đô tối độc cho Nữ mạng, chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ). Nên cúng
Sao giải hạn.
Tiểu
Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Mã Khốc
Khách, Khôi Việt tuy có đem đến nhiều thuận lợi cho Nghiệp Vụ. Nhưng Năm
Tuổi+ hạn Kế Đô hợp Mệnh + Tam Tai, lại Phục Binh ( tiểu nhân ghen
ghét, đố kị ), Tang Môn hội Tang Lưu, Quan Phủ ( dễ có phiền muộn trong
gia đạo+ Tình Cảm ), nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp (
Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù ), cẩn thận di
chuyển trong các tháng ( 3, 5, 8, 9 ), nhất là Qúy Bà sinh vào tháng (
2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng
hội tụ trong Tiểu Vận +Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài
Lộc vượng vào Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong những cách
giải hạn của Cổ Nhân.
Phong
Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc
ngồi nhìn về Đông, Bắc và Đông Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp
với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy và các màu vàng, nâu, trắng, ngà. Kị
tuổi Tuất mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng
(đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc ( Họa Hại). Niên Vận Nhâm
Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu góc Đông Nam ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để
giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở
góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
6. Xem tử vi tuổi Nhâm Thìn trong năm Nhâm Thìn: 61 tuổi ( sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953 ) Trường Lưu Thủy ( Nước Sông dài ).
Nam Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh+Can Nhâm : tốt xấu cùng tăng
nhanh. Kế Đô ít ngại cho nam mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà
quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến
bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu
Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ
Thần, Tấu Thơ rất lợi cho sự thăng tiến Nghiệp Vụ ( lãnh vực Văn Hóa
Nghệ Thuật ). Tuy nhiên vì Năm Tuổi +
hạn Kế Đô+ Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà
Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong Gia Đạo – Tình Cảm) ; nhiều bất đồng
và không vừa ý trong giao tiếp ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức
Khỏe ( Tai, Thận, Răng ) ; cẩn thận di chuyển ( Mã +Triệt ) trong các
tháng ( 3, 9, 11), nhất là Qúy Ông sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh (
Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ vào Tiểu Vận
+Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu
Đông. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm việc Thiện – đó cũng là 1
cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong
Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam, Bắc, Đông Nam và Đông ; 4 hướng
còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi
nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các
tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc và các màu trắng, ngà, xám, đen. Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam (
Họa Hại ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh
trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh : tốt xấu giảm nhẹ. Thái
Dương chủ về Quan Lộc : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi
xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết. Dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất
an. Nên điều độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu
Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ
Thần, Tấu Thơ + hạn Thái Dương rất lợi cho sự thăng tiến Nghiệp Vụ (
lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật ). Tuy nhiên vì Năm Tuổi + hạn Tam Tai lại
thêm Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà, Tang lưu ( dễ có phiền
muộn trong Gia Đạo – Tình Cảm ) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong
công việc lẫn giao tiếp. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết), cẩn thận di chuyển ( Mã+ Triệt), xa lánh vật nhọn ;
nhất là Qúy Bà sinh tháng (2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi )vì
Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và
tật bệnh bất thần. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Song Hao)
bằng cách làm nhiều việc Thiện.
Phong
Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam mạng – chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào Đông
Bắc ( Lục Sát ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) nên treo 1 Phong Linh trong
phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Theo Phạm Kế Viêm
Tử vi năm Nhâm Thìn,Thực Hành