Tử vi 2012 - Tuổi Tuất xem tử vi trong năm Nhâm Thìn
Vận
trình tử vi tuổi Tuất trong năm Nhâm Thìn (2012). Tác giả Phạm Kế
Viêm, xem cho các tuổi (Nam mạng, nữ mạng): Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu
Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất.
1. Tử vi tuổi Giáp Tuất, trong năm Nhâm Thìn - 2012: Sơn Đầu Hỏa ( Lửa trên Núi ) 19 tuổi ( sinh từ 10/2/1994 đến 30/1/1995 ).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh
và cùng hành với Can Giáp ( Mộc ) : độ xấu tăng cao. La Hầu rất độc
cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của,
thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong
các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc
Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thuận lợi cho việc
học hành, thi cử ; thăng tiến trong việc làm và dồi dào về tài lộc (
tăng lương, dễ dàng xin học bổng). Tuy nhiên gặp hạn La Hầu hợp Mệnh
lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn hội Tang
lưu ( phiền muộn ) hiện diện, cũng nên cảnh giác mọi chuyện, dù có nhiều
sao giải, trong các tháng không thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao
tiếp, tránh tranh luận, nhẫn nhịn và không phản ứng mạnh dù có nhiều
bất đồng không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tiêu
Hóa, Răng Lợi ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào+ Kình, Hồng Hỉ +
Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã +Triệt, Tuần ), kể cả cẩn thận khi Thi Cử (
dễ nhầm lẫn ), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, dàn máy
nguy hiểm trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ; nhất là các Em sinh tháng (
2, 8), giờ sinh ( Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi ) lại càng phải đề cao cảnh giác,
vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc
Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Ất Sửu 1985 Nam 28 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh,
nhưng Kim khắc nhập Mộc của Can Giáp : đáng ngại. Kế Đô rất độc cho Nữ
mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi
khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh đến bất thần, nhất là trong các tháng kị
( 3, 9).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc
Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thuận lợi cho việc
học hành thi cử ; thăng tiến trong việc làm và dồi dào về Tài Lộc (
tăng lương, dễ dàng xin học bổng ). Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh,
lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Tang Môn hội Tang lưu
( phiền muộn trong gia đạo ) hiện diện, cũng nên cảnh giác mọi chuyện,
dù được nhiều sao giải, trong các tháng ít thuận lợi.Nên hòa nhã trong
giao tiếp, tránh tranh luận ; nhẫn nhịn và không nên phản ứng mạnh dù
có nhiều bất đồng và không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức
khỏe ( Khí Huyết, Tiêu Hóa, Răng Lợi ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm ( Đào +
Kình, Hồng Hỉ + Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ), kể cả cẩn
thận lúc thi cử ( dễ nhầm lẫn ), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh
vật nhọn và dàn máy nguy hiểm trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ; nhất
là các Em sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng
nên đề cao cảnh giác , vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống Ất Sửu 1985 Nữ 28 tuổi.
2. Tử vi tuổi Giáp Tuất, trong năm 2012 - Nhâm Thìn: 79 tuổi ( sinh từ 14/2/1934 đến 3/2/1935 ).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh,
nhưng khắc nhập Can Giáp ( Mộc) : đáng ngại. Kế Đô tuy ảnh hưởng nhẹ
đối với Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài
tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc
Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thăng tiến trong
Nghiệp Vụ ( nếu còn hoạt động ) và thuận lợi về Tài lộc. Tuy nhiên tuổi
đã cao lại gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh+Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố
kị ), Tang Môn hội Tang lưu( phiền muộn ) trong tiểu vận, cũng nên cảnh
giác mọi chuyện, dù được nhiều sao giải, trong các tháng ít thuận lợi.
Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng
mạnh dù có nhiều bất đồng và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến
sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo
(Đào + Kình, Hồng Hỉ+ Cô Qủa) và Di chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ) trong
các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ; nhất là các Qúy Ông sinh tháng ( 2 , 8),
giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật
bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện-
đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa
Mệnh tương hợp Ngũ Hành với Can lẫn Chi : rất tốt cho Công Danh và Tài
Lộc, càng đi xa càng có lợi ; nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề
về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an,
tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc và không nên xử dụng nhiều
giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc
Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long + hạn Thái Dương rất tốt cho sự
thăng tiến về Nghiệp Vụ ( nếu còn Họat Động ) và thuận lợi về Tiền Bạc
dù ở bất cứ Môi Trường nào, nhất là các Hoạt Động về Cộng Đồng và Từ
Thiện ( dễ thành công và tăng cao uy tín ). Tuy nhiên tuổi đã cao lại
thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Bệnh Phù ( sức khỏe) ;
Tang Môn hội Tang lưu ( phiền muộn ) trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi
chuyện trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh
tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không
vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là Qúy Bà đã có sẵn mầm
bệnh ( Bệnh Phù + Thái Dương : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ). Cẩn thận
mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang hội Tang lưu, Đào+Kình, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa )
và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ) trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ;
nhất là các Qúy Bà sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi )
lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi
Tiểu Vận dễ đem đén rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào
đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro tật bệnh, không những
Uy tín được tăng cao, lại dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 52 tuổi.
3. Tử vi tuổi Bính Tuất, trong năm Nhâm Thìn - 2012: 67 tuổi ( sinh từ 2/2/1946 đến 21/1/ 1947 ) Ốc Thượng Thổ ( Đất trên Nóc Nhà ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh
và Chi Tuất ( Thổ), nhờ Can Bính ( Hỏa) trung hoà : độ xấu nhẹ. Thái
Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi
khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần. Kị tháng 5. Cữ mặc toàn
màu trắng. Không nên vay mượn, đầu tư, khuếch trương Họat Động, xa
lánh vật nhọn, cẩn thận xe cộ. Nên giữ nguyên tình trạng hiện có.
Tiểu Vận có Kình cư Ngọ ( Mã đầu đối Kiếm : gươm treo Cổ Ngựa – rất
ngại đối với tuổi Bính Mậu : dễ rủi ro thương tích vào tháng 5, hy vọng
Tuần giảm nhẹ độ xấu), lưu Thái Tuế ngộ Triệt ( dễ có trở ngại cho công
việc và mưu sự đang hanh thông, tuy nhiên có lợi là giảm nhẹ rủi ro và
tật bệnh, nếu gặp, cũng lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc sẽ
có nhiều may mắn để thay đổi hướng Họat Động). Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại sự
thăng tiến trong Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và Điạ Ốc, Xe Cộ (Đường
Phù). Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch lại thêm Kình Đà Tang, Quan Phủ hội
Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng mọi chuyện trong các tháng kị. Nên
hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù nhiều
bất đồng ( Phá Hư ) và không được như ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe
( Tiêu Hóa, Thận ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang hội Tang lưu,
Đào+Phục Binh, Hồng + Triệt, Hỉ gặp Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã gặp Đà
Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7, 10 ) ; nhất là các Qúy Ông sinh tháng
( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn,
vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán ( Song Hao
: của đi thay người) – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ
Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 76 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh và
Chi Tuất, nhưng khắc nhập Can Bính ( Hỏa) : tuy tốt cho công danh và
tiền bạc, càng đi xa càng có lợi; nhưng không lợi cho những ai đã có
vấn đề về Tim Mạch, Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an ,
tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ
trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc
Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại hanh thông cho công việc
và mưu sự, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và Địa Ốc, Xe Cộ (
Đường Phù ). Tuy nhiên Triệt tại lưu Thái Tuế cũng dễ đem trở ngại bất
thần cho công việc đang hanh thông ; lại thêm Kình Đà Tang, Quan Phủ
hội Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng về những phiền muộn, rủi ro,
rắc rối trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh
tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư )
và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là những ai
đã có sẵn mầm bệnh ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ). Cẩn thận mặt Tình
Cảm Gia Đạo ( Tang+Tang Lưu, Hồng + Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa
) và Di chuyển ( Mã ngộ Đà Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7, 10) ;
nhất là các Qúy Bà sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi )
lại cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Nên hao tán (
Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh ;
không những Uy Tín được tăng cao, lại còn để dành nhiều Phúc Đức cho
Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 76 tuổi.
4. Xem tử vi tuổi Mậu Tuất, trong năm 2012 - năm Nhâm Thìn: 55 tuổi ( sinh từ 18/2/1958 đến 7 /2/1959) Bình Địa Mộc
( Gỗ cây ở Đồng Bằng ).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh và
khắc nhập cả Can Lẫn Chi : rất đáng ngại. La Hầu tối độc cho nam mạng,
chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu
thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần nhất là trong các tháng kị (
1, 7 ). Nên Cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận có Kình cư Ngọ ( Mã đầu đối Kiếm : gươm treo đầu Ngựa, rất nguy
hiểm cho tuổi Bính, Mậu về rủi ro, thương tích trong tháng 5)+Tuần tại
lưu Thái Tuế ( dễ trở ngại cho công việc và mưu sự và thông tắc không
đều ). Tuy Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc
Khách, Hỉ Thần cũng đem lại hanh thông và thăng tiến cho Nghiệp Vụ về
Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( Văn Tinh, Tấu Thơ) và Địa Ốc, Xe Cộ
(Đường Phù ), nhưng Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + hạn
La Hầu cũng không tránh được
những phiền muộn, rắc rối, trở ngại trong các tháng kị. Nên hòa nhã
trong giao tiếp, tránh tranh luận và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất
đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe ( Tiêu
Hóa, Thận : đối với những ai đã có sẵn mầm bệnh, Răng Lợi ). Cẩn thận
mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang + Tang lưu, Đào + Phục Binh, Hồng Loan
+Tuần, Hỉ gặp Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã gặp Đà Tang ) trong các tháng (
3, 5, 7, 10) ; nhất là các Qúy Ông sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh (
Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không
Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ
!. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán ( Song Hao : của đi thay
người) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La
Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Ất Sửu 1985 Nam 28 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh lại
tương hợp Ngũ Hành với Can lẫn Chi : rất đáng ngại. Kế Đô tối độc cho
Nữ Mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi
khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các
tháng kị ( 3, 9 ). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc
Khách, Hỉ Thần cũng đem lại hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ, nhất
là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( Văn Tinh, Tấu Thơ ) và ngành Địa Ốc,
Xe Cộ ( Đường Phù ). Tuy Tuần tại lưu Thái Tuế và được nhiều sao tốt giữ
vai trò hóa giải rủi ro; nhưng gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh lại thêm Kình
Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác
mọi chuyện rủi ro trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp,
tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư) và
không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tiêu Hóa, Răng Lợi, Khí
Huyết), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia
Đạo ( Tang +Tang lưu, Hồng + Tuần, Đào Hỉ gặp Phục binh, Cô Qủa ) và Di
Chuyển ( Mã +Đà Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7, 9, 10) ; nhất là các
Qúy Bà sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải
cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên
hao tán ( Song Hao : của đi thay người ) – đó cũng là 1 cách giải hạn
Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Ất Sửu 1985 Nữ 28 tuổi.
5. Xem tử vi tuổi Canh Tuất, trong năm Nhâm Thìn, 2012: 43 tuổi ( sinh từ 6/2/1970 đến 26/1/1971) Thoa Xuyến Kim ( Vàng vòng Xuyến ).
Nam Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Mệnh và Can Canh ( Kim), sinh xuất
với Chi Tuất ( thổ ) : độ xấu tăng nhanh. Kế Đô tuy ít ngại đối với Nam
mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của,
thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong
các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu
Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Khôi Việt,
Tướng Ấn, Thanh Long, Lộc Mã giao trì đem lại nhiều thăng tiến về
Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm
Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị)+ Khôi Việt gặp Tuần và Triệt :
nên lưu ý việc làm (chức vụ và giao tiếp ), Tang hội Kình Đà Tang lưu (
dễ có phiền muộn, rắc rối, rủi ro ) trong các tháng kị. Nên hòa nhã
trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất
đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh
Phù : Tiêu Hóa, Thận, Răng Lợi ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (
Tang+Tang lưu, Đào+ Tuần, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Tang
) trong các tháng ( 1, 3, 6, 8, 9 ) ; nhất là Qúy Ông sinh tháng ( 2, 8
), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì
Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện cũng
là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Canh, nhưng sinh
nhập Chi Tuất ( Thổ) : tốt xấu cùng giảm. Thái Dương chủ về Quan Lộc :
công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi ; nhưng
không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó
ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc và
không nên xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu
Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc
Khách, Lộc Tồn, Khôi Việt, Tướng ấn, Thanh Long + hạn Thái Dương dễ đem
thăng tiến và hanh thông về Nghiệp vụ, thuận lợi về tiền bạc và giao
tiếp : có thể đầu tư hay khuếch trương địa bàn Hoạt Động. Tuy nhiên
Phục Binh ( Tiểu Nhân cạnh tranh, đố kị ) + Tang Môn ( phiền muộn ) hội
Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng để đối phó với những khó khăn rắc
rối sẩy ra trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp,
tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và
không vừa ý. Nên quan tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù + Thái Dương :
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết – đặc biệt với những ai đã có sẵn mầm bệnh ).
Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang + Tang lưu, Đào + Tuần, Hồng Hỉ +
Cô Quả ) và Di Chuyển ( Mã + Tang ) trong các tháng ( 1, 6, 8, 10 ) ;
nhất là các Qúy Bà sinh tháng (2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi )
lại càng phãi thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ
trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, không
những Uy tín được nâng cao, lại còn để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau
này.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 52 tuổi.
6. Tử vi tuổi Nhâm Tuất trong năm Nhâm Thìn, năm 2012: 31 tuổi ( sinh từ 25/1/1982 đến 12/2/1983 ) Đại Hải Thủy ( Nước trong Biển Lớn ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập cho Thủy
Mệnh và Can Nhâm ( Thủy ), sinh xuất với Chi Tuất ( Thổ) : rất đáng
ngại. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dể đến bất thần. Kị tháng 5.
Cữ mặc toàn màu trắng. Không nên vay mượn, đầu tư, thay đổi và khuếch
trương Họat Động. Nên giữ nguyên tình trạng cũ.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc
Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc cũng đem đến sự thăng tiến và hanh
thông cho Công Việc và mưu sự. Nhưng Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà
Tang lưu + hạn Thái Bạch hợp Mệnh cũng nên thận trọng nhiều đến những
rủi ro, trở ngại trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh
tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không
vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe ( Bài Tiết, Thính Giác ) ; lưu ý
chức vụ ( Khôi +Triệt ), cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang + Tang
lưu, Đào+Triệt, Hồng Hỉ +Cô Quả ) và Di Chuyển ( Mã ngộ Kình Tang), xa
lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm trong các tháng ( 1, 5, 9, 11) ; nhất
là các Em sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng
phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu
Đông. Đừng ngại hao tán ( Song Hao : của đi thay người ) bằng cách làm
nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 76 tuổi.
Nữ Mạng : Thái Âm thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh
và Can Nhâm ( Thủy) : tốt về công việc ( thăng tiến và hanh thông), tài
lộc ( dồi dào ), càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những Em
đã có vấn đề về Tim Mạch, Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất
an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc. Tránh xử dụng nhiều
giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ) Mã Khốc
Khách, Hỉ Thần, Quan Phúc + hạn Thái Âm phù Mệnh rất tốt cho công danh (
hanh thông, thăng tiến ) và tài lộc ( dồi dào, vượng nhất là đầu Đông
), nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( Tấu Thơ ) và ngành Địa Ốc, Xe
Cộ ( Đường Phù ). Tuy nhiên Kình Đà Tang, Quan Phủ, Song Hao hội Kình
Đà Tang lưu tại Tiểu Vận cũng dễ đem đến rủi ro, trở ngại, phiền muộn
và hao tán trong
các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ;
lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là các
Em đã có sẵn mầm bệnh). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang + Tang
Lưu, Đào + Triệt, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã gặp Kình Tang )
trong các tháng ( 1, 2, 7, 9, 11) ; nhất là các Em sinh tháng ( 2, 8
), giờ sinh ( Sửu Mùi, Tỵ Hợi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên
Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật
bệnh bất ngờ !. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện,
vừa đỡ rủi ro bệnh tật, tăng cao uy tín, lại còn dành Phúc Đức cho Con
Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 76 tuổi.
Theo Phạm Kế Viêm
Xem tử vi 2012- Thực Hành sưu tầm