Tuổi Đinh Mão năm Nhâm Thìn 2012
Đặt tên cho con trai sinh năm Nhâm Thìn 2012
Tuổi Ất Hợi năm Nhâm Thìn 2012
TUỔI ĐINH MÙI NĂM 2012
Đinh Mùi 46 tuổi ( sinh từ 9/2/1967 đến 28/1/1968 ) Thiên Hà Thủy ( Nước Sông Trời ).
Nam Mạng :
Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh, sinh nhập Can Đinh : rất
đáng ngại. La Hầu chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là
trong các tháng kị ( 1, 7 ). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận :
dù Lộc Tồn, Tứ Đức, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn có đem lại thăng
tiến và Tài Lộc bất ngờ ( Thiên Không) cho công việc và mưu sự, nhất là
Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng – dễ nổi danh ( Tam Minh : Đào Hồng Hỉ), kể cả trong Tình Cảm.
Nhưng gặp hạn La Hầu hợp Mệnh thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét đố
kị), Tang Cô Qủa ( phiền muộn trong Gia Đạo, rắc rối Tình Cảm ), Bệnh
Phù+ Thiếu Âm ( Sức Khỏe : Tim Mạch, Mắt, Thận ) cũng dễ có vấn đề trong
các tháng kị. Nên hòa nhã, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh dù
nhiều bất đồng ; lưu ý sức khoẻ ; cẩn thận khi di chuyển ( Mã+Đà) trong
các tháng ( 1, 3, 6, 7) ; nhất là những Qúy Ông sinh vào các tháng ( 2,
8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì
Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao )
bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của
Cổ Nhân.
Phong Thủy :
Quẻ Càn giống Ất Sửu 1985 Nam 28 tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, hợp Chi : rất đáng ngại dù
được Can Đinh ( Hỏa ) trung hòa. Kế Đô chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà
quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến
bất thần trong các tháng kị ( 3, 9 ). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận :
dù Lộc Tồn, Tứ Đức, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn có đem lại nhiều
thăng tiến và tài lộc bất ngờ ( Thiên Không ) trong Nghiệp Vụ, nhất là
Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng – dễ nổi danh ( Tam Minh : Đào Hồng Hỉ ), kể cả mặt Tình Cảm.
Nhưng gặp hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét đố kị
), Bệnh Phù+Thiếu Âm, Thiếu Dương ( sức khỏe về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết
), Hồng +Cô Qủa, Tang ( phiền muộn trong Gia Đạo, rắc rối Tình Cảm)
cũng dễ có vấn đề trong các tháng Kị. Nên hòa nhã, tránh tranh luận và
phản ứng mạnh , dù có nhiều bất đồng; săn sóc sức khỏe ; cẩn thận khi di
chuyển ( Mã+Đà ) trong các tháng ( 3, 4, 6, 9 ) ; nhất là các Qúy Bà
sinh trong các tháng ( 2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng
phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu
Vận, dễ đem lại rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1
cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy :
Quẻ Ly giống Ất Sửu 1985 Nữ 28 tuổi.
(ST)