Tuổi Giáp Tuất năm Nhâm Thìn 2012

Tử vi tuổi Giáp Tuất năm Nhâm Thìn 2012 là như thế nào? Đường công danh sự nghiệp tuổi Giáp Tuất năm 2012 có sáng sủa không? Sức khỏe tuổi Giáp Tuất năm Nhâm Thìn 2012 ra sao?

Tuổi Giáp Tuất năm Nhâm Thìn 2012.

Tử vi tuổi Giáp Tuất năm Nhâm Thìn 2012

Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa ( Lửa trên Núi ) 19 tuổi ( sinh từ 10/2/1994 đến 30/1/1995 ).
Nam Mạng :

Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và cùng hành với Can Giáp ( Mộc ) : độ xấu tăng cao. La Hầu rất độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận :

Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thuận lợi cho việc học hành, thi cử ; thăng tiến trong việc làm và dồi dào về tài lộc ( tăng lương, dễ dàng xin học bổng). Tuy nhiên gặp hạn La Hầu hợp Mệnh lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn hội Tang lưu ( phiền muộn ) hiện diện, cũng nên cảnh giác mọi chuyện, dù có nhiều sao giải, trong các tháng không thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhẫn nhịn và không phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tiêu Hóa, Răng Lợi ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào+ Kình, Hồng Hỉ + Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã +Triệt, Tuần ), kể cả cẩn thận khi Thi Cử ( dễ nhầm lẫn ), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ; nhất là các Em sinh tháng ( 2, 8), giờ sinh ( Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy :

Quẻ Càn giống Ất Sửu 1985 Nam 28 tuổi.
Nữ Mạng :

Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, nhưng Kim khắc nhập Mộc của Can Giáp : đáng ngại. Kế Đô rất độc cho Nữ mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu Vận :

Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thuận lợi cho việc học hành thi cử ; thăng tiến trong việc làm và dồi dào về Tài Lộc ( tăng lương, dễ dàng xin học bổng ). Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Tang Môn hội Tang lưu ( phiền muộn trong gia đạo ) hiện diện, cũng nên cảnh giác mọi chuyện, dù được nhiều sao giải, trong các tháng ít thuận lợi.Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; nhẫn nhịn và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Khí Huyết, Tiêu Hóa, Răng Lợi ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm ( Đào + Kình, Hồng Hỉ + Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ), kể cả cẩn thận lúc thi cử ( dễ nhầm lẫn ), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn và dàn máy nguy hiểm trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ; nhất là các Em sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng nên đề cao cảnh giác , vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy :

Quẻ Ly giống Ất Sửu 1985 Nữ 28 tuổi.

Giáp Tuất 79 tuổi ( sinh từ 14/2/1934 đến 3/2/1935 ).
Nam Mạng :

Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, nhưng khắc nhập Can Giáp ( Mộc) : đáng ngại. Kế Đô tuy ảnh hưởng nhẹ đối với Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận :

Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thăng tiến trong Nghiệp Vụ ( nếu còn hoạt động ) và thuận lợi về Tài lộc. Tuy nhiên tuổi đã cao lại gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh+Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ), Tang Môn hội Tang lưu( phiền muộn ) trong tiểu vận, cũng nên cảnh giác mọi chuyện, dù được nhiều sao giải, trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào + Kình, Hồng Hỉ+ Cô Qủa) và Di chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ) trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ; nhất là các Qúy Ông sinh tháng ( 2 , 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện- đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy :

Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng :

Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh tương hợp Ngũ Hành với Can lẫn Chi : rất tốt cho Công Danh và Tài Lộc, càng đi xa càng có lợi ; nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc và không nên xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận :

Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long + hạn Thái Dương rất tốt cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ ( nếu còn Họat Động ) và thuận lợi về Tiền Bạc dù ở bất cứ Môi Trường nào, nhất là các Hoạt Động về Cộng Đồng và Từ Thiện ( dễ thành công và tăng cao uy tín ). Tuy nhiên tuổi đã cao lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Bệnh Phù ( sức khỏe) ; Tang Môn hội Tang lưu ( phiền muộn ) trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là Qúy Bà đã có sẵn mầm bệnh ( Bệnh Phù + Thái Dương : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang hội Tang lưu, Đào+Kình, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ) trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ; nhất là các Qúy Bà sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đén rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro tật bệnh, không những Uy tín được tăng cao, lại dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy :

Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 52 tuổi.

(ST)