Tuổi Nhâm Thìn năm 2012

I. Đặc trưng người cầm tinh con Rồng ( tuổi Thìn)


Bản chất


Con Rồng là con vật hùng mạnh và được kính trọng nhất trong số mười hai con giáp. Nó tượng trưng cho tham vọng và thống trị, nhưng đồng thời nó cũng là con vật linh thiêng và mang tính thần thánh.



Người sinh vào năm Thìn tràn đầy năng lượng và sức mạnh, có sức quyến rũ và tỏa sáng, và là biểu tượng của sự giàu có và quyền lực. Không ngại thử thách và sẵn sàng dấn thân vào mạo hiểm là phần cốt lõi trong những điều làm cho người tuổi Thìn trở nên đặc biệt.

Họ thích sống theo nguyên tắc của chính mình và muốn được ở một mình. Đó là một người đặc biệt, thực sự thiêng liêng và thần thánh.

Nếu bạn sinh vào những năm dưới đây thì bạn tuổi Thìn.

Năm Thìn: 1916, 1928, 1940, 1952, 1964, 1976, 1988, 2000

Sức Khỏe

Nhìn chung, người tuổi Thìn có sức khỏe tốt, cho dù bản chất của họ là người làm việc miệt mài. Tuy nhiên, người sinh năm Thìn lại dễ bị stress và thỉnh thoảng phải chịu sự căng thẳng và các cơn đau đầu do những điều mạo hiểm mà họ dấn thân vào. Những người này nên thêm vào cuộc sống của họ các hoạt động ít căng thẳng hơn mà lại có thể có ích cho trí óc và cơ thể.

Sự nghiệp

Người tuổi Thìn là những người lãnh đạo và họ thích được như vậy. Họ không hề thiếu tự tin và rất giỏi trong việc khai thác trí thông minh, tài năng và năng lượng. Kỹ năng phi thường này tạo ra nhiều cơ hội cho họ đạt được những điều tuyệt vời. Các công việc cho phép vận dụng khả năng sáng tạo đều phù hợp với họ.

Tình duyên

Người tuổi Thìn rất dễ tìm được những người hâm mộ mình, nhưng lại gặp khó khăn trong việc tìm kiếm một mối quan hệ nghiêm túc, đặc biệt là ở giai đoạn trẻ tuổi. Tuy nhiên, khi đã tìm được người phù hợp, họ thường gắn bó với người đó suốt đời.

Điều ưu tiên hàng đầu của họ là che chở và bảo vệ người mình yêu thương. Người sinh năm Thìn là người nóng nảy và bất kỳ ai làm người yêu hay bạn đời của họ phải là người giỏi chịu đựng mới hòa hợp được với tính khí của họ.

Hạp tuổi

Người tuổi Thìn hợp với tuổi Thân, tuổi Tí và tuổi Tỵ.


II. Vận số người tuổi Thìn theo tháng sinh


Trong 12 tháng của năm Thìn, tùy vào tháng sinh của mỗi người theo âm lịch, mà có vận số tốt xấu khác nhau.



Kể cả ngày sinh và giờ sinh cũng vậy, từ đó tổng hợp lại để biết vận số của mỗi người tốt xấu thế nào…

Sinh tháng Giêng (tháng 1 Âm lịch): Người tuổi Thìn sinh vào tháng này tuy có tài cao nhưng không có đất dụng võ, không gặp thời, ít người giúp đỡ, tay không dựng nghiệp.

Sinh tháng 2: Sinh vào tiết Kinh Trập, rồng bay lên trời nên tài lộc đều mãn nguyện, có chức quyền, có uy danh, được mọi người tôn kính. Nếu gặp thời cơ sẽ làm nên nghiệp lớn.

Sinh tháng 3: Là người ôn hòa, kín đáo, thông minh, có chí lớn, đáng tin cậy. Có số tôn quý hơn người, đỗ đạt cao, lập được công lớn.

Sinh tháng 4: Là người có chí dời non lấp biển, có tài mở mang trời đất, bình định thiên hạ, đánh Đông dẹp Bắc, uy phong lẫy lừng. Có số gặp thời, được lộc trời ban, gia thế hưng vượng.

Sinh tháng 5: Sinh vào tháng này là người cương trực, tính khí nóng vội. Có số gặp thời, có uy quyền, nổi tiếng mọi nơi.

Sinh tháng 6: Là người vận số trôi nổi, tiến thoái lưỡng nan, công danh sự nghiệp khó khăn, khó giàu có. Có thể làm nên sự nghiệp nhưng phải gặp thời.

Sinh tháng 7: Sinh vào tiết Lập Thu là người trí tuệ sáng suốt, kỹ nghệ tinh thông, mạnh dạn mưu trí hơn người. Số có danh lợi song toàn, tiểu nhân khó lòng mưu hại.

Sinh tháng 8: Là người có tài năng kiệt xuất, ý chí cao lớn, phong lưu, nhã nhặn. Số du ngoạn bốn biển, hưởng phúc trời ban. Nếu làm lãnh đạo sẽ rất thành công.

Sinh tháng 9: Là người quyết đoán, sòng phẳng, chu đáo, hòa nhã. Có số mưu sự như ý, phú quý giàu sang, thuận lợi trên con đường thăng tiến.

Sinh tháng 10: Sinh vào tiết Lập Đông thường có tính cách nhu mỳ, tự lập, tuy có tài lớn nhưng không chịu xông pha, số khó thành công trong sự nghiệp.

Sinh tháng 11: Người sinh vào tháng này có số cô đơn, không có đường tiến, tuy có sức nhưng khó làm, có chí nhưng uổng công vô ích.

Sinh tháng 12: Là người chí cao nhưng không gặp thời. Nếu biết phát huy khả năng và nhẫn nại sẽ gặt hái được thành công nhưng không lớn.


III. Tử vi tuổi Thìn năm 2012




1. Tử vi tuổi Giáp Thìn trong năm Nhâm Thìn: 49 tuổi ( sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965 ) Phú đăng Hỏa ( Lửa Cây Đèn ).

Nam Mạng : 

Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, nhưng bất lợi cho Can Giáp( Mộc ). Thái Bạch có cát có hung, chủ về ưu sầu tai ương, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rầy rà quan sự, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong tháng 5. Cữ mặc toàn màu trắng. Không nên vay mượn, đầu tư hay khuếch trương Họat Động. Nên giữ nguyên tình trạng cũ.

Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Mã Khốc Khách, Tướng Ấn dễ đem lại thăng tiến cho Nghiệp Vụ. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + hạn Thái Bạch khắc
Mệnh+Tam Tai, thêm Tang Môn hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong Gia Đạo), Phục Binh ( tiểu nhân cạnh tranh đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe dễ có vấn đề ) kể cả Di Chuyển ( Mã +Tuần ) trong các tháng kị ( 2, 5, 12) ; nhất là Qúy Ông lại sinh vào các tháng ( 2, 8 ) , giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Hạn + Thái Bạch dễ đem đến rủi ro tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên nhớ làm việc Thiện hay Hao tán ( Song Hao) cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân. Năm nay không nên đầu tư, khuếch trương hay mở rộng hoạt động và hạn chế Di chuyển.

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam. Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ và các màu xanh, hồng, đỏ. Kị tuổi Tuất mạng Thủy và màu đen, xám. Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( mang đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Lục Sát ) ; Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu góc Tây Bắc ( tuyệt mệnh ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng :

 Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, nhưng lợi cho Can Giáp : tốt và xấu đều trung bình. Thái Âm chủ về Công Danh và Tài Lộc, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động, nhiều lo âu, nhất là tháng 11. Nên điều độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.

Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Mã giao trì, Tướng Ấn lợi cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ. Nhưng gặp Năm Tuổi +Tam Tai, thêm Tang Môn hội Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong gia đạo ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị và thị phi), nhiều bất đồng không vừa ý ( Phá Hư) nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ), cẩn thận di chuyển ( Mã + Tuần ) trong các tháng kị ( 2, 5, 11, 12) ; nhất là Qúy Bà sinh vào các tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng về đầu Xuân. Nên du ngoạn ngắn ngày, mỗi khi Tinh Thần giao động, tâm trí bất an.

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt – Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Mộc, Hỏa, Thổ và màu xanh, đỏ, hồng. Kị tuổi Thìn mạng Thủy và màu xám, đen. Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.


2. Tử vi tuổi Bính Thìn trong năm Nhâm Thìn – 2012: 37 tuổi ( sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977 ) Sa Trung Thổ (Đất Cát ).

Nam Mạng : 

Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh và Chi Thìn, thêm hợp với Can Bính ( Hỏa ): độ xấu tăng nhanh. La Hầu chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Nên cúng Sao giải hạn.

Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ cũng đem lại kết qủa tốt cho Nghiệp Vụ, tuy Triệt tại lưu Thái Tuế cũng đem lại vài trở ngại cho công việc đang hanh thông ; nhưng cũng nhờ Triệt có thể hóa giải rủi ro, nếu gặp. Tuy nhiên năm tuổi gặp hạn La Hầu khắc Mệnh+ Tam Tai, lại thêm Kình tại Ngọ ( Mã đầu đối kiếm = Gươm treo cổ Ngựa ) Đà, Tang hội Kình Đà Tang lưu, Quan Phủ ( dễ có rủi ro, phiền muộn trong gia đạo : Hỉ+Triệt, Đào Hồng gặp Phục Binh, Cô Qủa ), nhiều bất đồng và kết qủa không vừa ý ( Phá Hư) ; nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe và di chuyển trong các tháng ( 1, 3, 5, 7) ; nhất là những ai sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận +La Hầu dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất
thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Không nên đầu tư hay khuếch trương địa bàn họat động trong năm nay. Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán ( Song Hao)- đó cũng là 1 trong các cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.

Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Kỷ Sửu 1949 Nam 64 tuổi.

Nữ Mạng : 

Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất cho Thổ Mệnh và Chi Thìn : đáng ngại. Kế Đô chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( 3, 9). Nên cúng Sao giải hạn.


Tiểu Vận : Kình, Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu dù được Thái Tuế, Tứ Linh, Mã Khốc Khách đem đến thuận lợi lúc đầu ( Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh ) nhưng Triệt dễ đem đến trở ngại. Nên lưu ý Mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang, Hỉ + Triệt, Đào Hồng gặp Phục Binh, Cô Qủa) ; sức khỏe ( Tiêu Hóa, Khí Huyết ) ; di chuyển ( Mã +Kình, Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 9, 11) ; nhất là những Em sinh vào tháng (2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận +Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Không nên đầu tư hay khuếch trương địa bàn họat động. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.

Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Kỷ Sửu 1949 Nữ 64 tuổi.


3. Tử vi tuổi Mậu Thìn trong năm Nhâm Thìn – 2012: ( Đại Lâm Mộc ) 25 tuổi ( sinh từ 17/2/1988 đến 5/2/1989 ) Đại Lâm Mộc ( Gỗ cây cổ thụ ).

Nam Mạng :

 Hạn Kế Đô mạng Kim khắc nhập Mộc Mệnh, tương hợp Can và Chi : độ xấu tăng nhanh. Kế Đô tuy tác hại nhẹ đối với Nam mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3,9).

Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ cũng đem đến kết quả khả quan trong việc học hành thi cử và việc làm ( trong lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật ). Tuy nhiên Năm tuổi +hạn Kế Đô+Tam Tai lại thêm Kình cư Ngọ ( Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo cổ Ngựa ), Đà, Tang hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có rủi ro, phiền muộn trong gia đạọ Tình Cảm ), nhiều bất đồng, va chạm, kết quả không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( tiêu hóa, răng lợi) ; cẩn thận di chuyển ( Mã + Kình Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 9, 11), nhất là những Em sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ vào Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện hay hao tán ( Song Hao) – đó củng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt – Nam, Bắc, Đông Nam và Đông ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Nam, Bắc và Đông Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà. Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa Hại ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : 

Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, sinh nhập Can và Chi : tốt, xấu cùng giảm nhẹ. Thái Dương chủ về Công Danh ( thăng tiến ), Tài Lộc ( dồi dào ), càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.

Tiểu Vận : ngộ Tuần + Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ : việc học hành, thi cử, việc làm có kết qủa tốt nhưng không đều. Tuy
gặp hạn Thái Dương, nhưng Năm tuổi + Tam Tai lại thêm Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong gia đạọ kể cả mặt Tình Cảm : Hồng + Tuần, Hỉ +Cô Qủa ), nhiều bất đồng và kết qủa không vừa ý ( Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Răng lợi) và cẩn thận di chuyển trong các tháng ( 3, 5, 9,11), nhất là các Em sinh tháng ( 2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Mỗi khi tinh thần giao động, tâm trí bất an nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng tinh thần.

Phong Thủy : Cùng Quẻ Chấn giống như Nam mạng chỉ thay vì Nam mạng treo Phong Linh ở góc Tây Nam thì Nữ treo ở góc Đông Bắc.


4. Tử vi tuổi Mậu Thìn trong năm Nhâm Thìn: 85 tuổi ( sinh từ 23/1/1928 đến 9/2/1929 ) Đại Lâm Mộc ( Gỗ cây Cổ Thụ ).

Nam Mạng :

 Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh : tốt xấu cùng tăng. Thái Bạch nửa cát nửa hung, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi điều tiếng, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong tháng kị ( 5 âm lịch). Cữ mặc toàn màu trắng ; bớt di chuyển. Nên cúng Sao giải hạn.

Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ có lợi cho công việc và mưu sự ( lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ). Tuy nhiên Năm Tuổi hợp Mệnh +hạn Thái Bạch+Tam Tai, lại thêm Kình ( Kình cư Ngọ : Mã đầu đối Kiếm – Gươm treo cổ Ngựa) Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong gia đạo), nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Tim Mạch, Tiêu Hóa), cẩn thận vật nhọn và di chuyển ; nhất là Qúy Cụ sinh vào tháng ( 2, 8 ),giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận + Thái Bạch dễ đem rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại hao tán ( Song Hao)- nên làm việc Thiện- đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.


Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và các màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà. Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam.

Nữ Mạng : 

Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh. Thái Âm lợi về Danh Lợi nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an.

Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ lợi cho công việc ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật ). Tuy nhiên Năm Tuổi hợp Mệnh + Tam Tai lại thêm Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong gia đạo ) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp ( Phá Hư ). Nên quan tâm đến Sức Khỏe ( Thái Dương : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ), cẩn thận di chuyển và vật nhọn ; nhất là Qúy Cụ sinh vào tháng ( 2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp đều hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây, Tây Nam. Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam. Hợp với các tuổi mạng Thủy, Mộc, Hỏa và màu xám, đen, xanh. Kị tuổi Tuất mạng Kim và màu trắng, ngà. Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ.


5. Tử vi tuổi Canh Thìn trong năm Nhâm Thìn: 73 tuổi ( sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941) Bạch Lạp Kim ( Vàng chân Đèn ).

Nam Mạng :

 Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh : độ xấu giảm nhẹ. La Hầu chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).

Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Mã Khốc Khách, Khôi Việt tuy có mang lại hanh thông và thăng tiến trong Nghiệp Vụ ; nhưng gặp Năm Tuổi + hạn La Hầu khắc Mệnh+ Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn hội Tang Lưu ( dễ có phiền muộn trong gia đạo+ Tình Cảm ) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Bệnh Phù), cẩn thận Di chuyển trong các tháng ( 1, 6, 7, ; nhất là Qúy Ông sinh vào tháng ( 2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận + La Hầu dễ đem rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Làm việc Thiện cũng là 1 cách hóa giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây, Tây Nam, Đông Bắc và Tây Bắc ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc và Tây Bắc. Giường ngủ : Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy và các màu vàng, nâu, trắng, ngà. Kị tuổi Tuất mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng nhập góc Tây Bắc ( hướng tốt). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : 

Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh thêm Canh cũng hành Kim : tốt xấu cùng tăng nhanh. Kế Đô tối độc cho Nữ mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ). Nên cúng Sao giải hạn.

Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Mã Khốc Khách, Khôi Việt tuy có đem đến nhiều thuận lợi cho Nghiệp Vụ. Nhưng Năm Tuổi+ hạn Kế Đô hợp Mệnh + Tam Tai, lại Phục Binh ( tiểu nhân ghen ghét, đố kị ), Tang Môn hội Tang Lưu, Quan Phủ ( dễ có phiền muộn trong gia đạo+ Tình Cảm ), nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù ), cẩn thận di chuyển trong các tháng ( 3, 5, 8, 9 ), nhất là Qúy Bà sinh vào tháng ( 2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận +Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong những cách giải hạn của Cổ Nhân.

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông, Bắc, Đông Nam và Nam ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Đông, Bắc và Đông Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Thổ, Kim, Thủy và các màu vàng, nâu, trắng, ngà. Kị tuổi Tuất mạng Hỏa và màu đỏ, hồng. Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc ( Họa Hại). Niên Vận Nhâm Thìn 2012 Ngũ Hoàng chiếu góc Đông Nam ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.


6. Xem tử vi tuổi Nhâm Thìn trong năm Nhâm Thìn: 61 tuổi ( sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953 ) Trường Lưu Thủy ( Nước Sông dài ).


Nam Mạng :

 Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh+Can Nhâm : tốt xấu cùng tăng nhanh. Kế Đô ít ngại cho nam mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ rất lợi cho sự thăng tiến Nghiệp Vụ ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật ). Tuy nhiên vì Năm Tuổi
+ hạn Kế Đô+ Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong Gia Đạo – Tình Cảm) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tai, Thận, Răng ) ; cẩn thận di chuyển ( Mã +Triệt ) trong các tháng ( 3, 9, 11), nhất là Qúy Ông sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ vào Tiểu Vận +Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam, Bắc, Đông Nam và Đông ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc và các màu trắng, ngà, xám, đen. Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa Hại ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : 

Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh : tốt xấu giảm nhẹ. Thái Dương chủ về Quan Lộc : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết. Dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.

Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ + hạn Thái Dương rất lợi cho sự thăng tiến Nghiệp Vụ ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật ). Tuy nhiên vì Năm Tuổi + hạn Tam Tai lại thêm Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà, Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong Gia Đạo – Tình Cảm ) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong công việc lẫn giao tiếp. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), cẩn thận di chuyển ( Mã+ Triệt), xa lánh vật nhọn ; nhất là Qúy Bà sinh tháng (2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi )vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện.

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam mạng – chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc ( Lục Sát ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.


IV. Tử vi tuổi Nhâm Thìn năm 2012


61 tuổi ( sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953 ) Trường Lưu Thủy ( Nước Sông dài ).

Nam Mạng :

 Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh+Can Nhâm : tốt xấu cùng tăng nhanh. Kế Đô ít ngại cho nam mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).

Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ rất lợi cho sự thăng tiến Nghiệp Vụ ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật ). Tuy nhiên vì Năm Tuổi
+ hạn Kế Đô+ Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong Gia Đạo – Tình Cảm) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong giao tiếp ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tai, Thận, Răng ) ; cẩn thận di chuyển ( Mã +Triệt ) trong các tháng ( 3, 9, 11), nhất là Qúy Ông sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ vào Tiểu Vận +Kế Đô dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam, Bắc, Đông Nam và Đông ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ). Bàn làm việc ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc. Hợp với các tuổi mạng Kim, Thủy, Mộc và các màu trắng, ngà, xám, đen. Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa Hại ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Nữ Mạng : 

Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh : tốt xấu giảm nhẹ. Thái Dương chủ về Quan Lộc : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết. Dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.

Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ + hạn Thái Dương rất lợi cho sự thăng tiến Nghiệp Vụ ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật ). Tuy nhiên vì Năm Tuổi + hạn Tam Tai lại thêm Kình Đà, Tang Môn, Quan Phủ hội Kình Đà, Tang lưu ( dễ có phiền muộn trong Gia Đạo – Tình Cảm ) ; nhiều bất đồng và không vừa ý trong công việc lẫn giao tiếp. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), cẩn thận di chuyển ( Mã+ Triệt), xa lánh vật nhọn ; nhất là Qúy Bà sinh tháng (2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi )vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện.


Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam mạng – chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc ( Lục Sát ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.


sao em toi rat giu
hơn 1 tháng trước - Thích (14)
Gửi hỏi đáp - bình luận