Ý nghĩa của biểu tượng âm dương
Ý nghĩa của hoa huệ trắng và truyền thuyết về loài hoa này
Ý nghĩa của hoa giọt tuyết ít người biết
Tên Việt: Tử đằng, dây sắn tía Tên Hoa: Tử đằng, Chu đằng, Đằng la Tên tiếng Nhật: Fuji Tên Anh: Chinese wisteria Tên Pháp: Glycine, Glycine de Chine Tên khoa học: Wisteria sinensis (Sims) Sweet. Họ: Đậu Fabaceae Có nguồn gốc từ Châu Á : Nhật Bản và Trung Quốc.
Tặng hoa Glycine theo người Trung hoa là ngụ ý tôn vinh và quý mến tình bạn của đôi bên.Theo người phương Tây cũng thế, nó còn bày tỏ lòng yêu thích , tương đồng ngưỡng mộ giữa người tặng và người nhận.
Để bày tỏ tình yêu và mong chờ sự đáp nhận thì dùng Glycine màu tím vì ý nghĩa của hoa lúc ấy là ” Tôi chờ đợi sự đáp ứng của em !”
Glycine màu trắng gốc Nhật chỉ là biểu tượng cho tình bạn mà thôi!
Tuy là một loại hoa ngọt dịu, mềm mại nhưng bản thân chính yếu, đó là một tình yêu khá đòi hỏi và rất kiên trì ( bạn thử quan sát sự bám rễ vững chắc của Glycine sẽ hiểu rõ sức mạnh của nó )
Ở Nhật hoa tử đằng (fuji) có ý nghĩa là tình yêu bất diệt
Nhiều người tin rằng, hoa Tử Đằng là một biểu tượng quan trọng trong Phật Giáo bởi nó biểu hiện cho sự cầu nguyện và vươn tới những điều thần thánh. Những phép ẩn dụ này chủ yếu lấy cảm hứng từ hình dáng xoắn ốc và cách mà hoa phát triển – hướng lên trời cao.