Theo hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp của Bộ GD&ĐT, năm nay, thí sinh thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học sẽ được giảm tải một số nội dung. Để làm tốt bài thi trắc nghiệm, các em cần làm nhiều bài tập trong sách lớp 12, giải thích một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành...
A. Những kiến thức cơ bản |
Chương trình không phân ban |
Chương I. Rượu - Phenol - Amin |
1. Khái niệm về nhóm chức hữu cơ
2. Dãy đồng đẳng của rượu etylic
- Đồng đẳng, đồng phân (đồng phân về mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm hiđroxyl), danh pháp, bậc rượu.
- Tính chất vật lí. Liên kết hiđro.
- Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với axit bromhiđric, với axit axetic, phản ứng tách nước từ một phân tử rượu (quy tắc tách), phản ứng tách nước từ hai phân tử rượu, phản ứng oxi hóa rượu thành anđehit, phản ứng cháy của rượu trong không khí.
- Điều chế rượu (phương pháp chung và phương pháp lên men rượu). Ứng dụng của rượu metylic và rượu etylic.
3. Phenol:
- Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với bazơ, phản ứng với nước brom.
- Điều chế (từ benzen). Ứng dụng.
4. Khái niệm về amin:
- Công thức cấu tạo. Tính chất chung (amin mạch hở trong nước đổi màu quỳ tím thành xanh, phản ứng với axit cho muối).
- Anilin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: tác dụng với axit (tính bazơ), phản ứng với nước brom. Điều chế. Ứng dụng. |
Chương II. Anđehit - Axit Cacboxylic - Este |
1. Anđehit fomic:
- Công thức cấu tạo của anđehit fomic. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa anđehit, phản ứng với phenol. Điều chế. Ứng dụng.
2. Dãy đồng đẳng của anđehit fomic:
- Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lí.
- Tính chất hoá học: Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa anđehit. Điều chế.
3. Dãy đồng đẳng của axit axetic:
- Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Tính axit (sự điện li, phản ứng với kim loại, với bazơ và oxit bazơ, với muối cacbonat), phản ứng với rượu (phản ứng este hoá). Điều chế axit axetic (lên men giấm, chưng gỗ, các phản ứng tổng hợp từ axetilen). ứng dụng (axit axetic, axit panmitic và stearic).
4. Khái niệm về axit cacboxylic không no đơn chức (axit acrylic, axit metacrylic, axit oleic):
- Định nghĩa. Tính chất hoá học (tính axit, phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp). Ứng dụng.
- Mối liên quan giữa hiđrocacbon, rượu, anđehit và axit cacboxylic.
- Este: Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học (phản ứng thuỷ phân). Điều chế. Ứng dụng. |
Chương III. Glixerin - Lipit |
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức, hợp chất đa chức và hợp chất tạp chức.
- Glixerin: công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: phản ứng với natri, phản ứng với axit, phản ứng với đồng (II) hiđroxit (phản ứng este hoá). Điều chế. Ứng dụng.
2. Lipit (chất béo): Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá, phản ứng cộng hiđro.
- Khái niệm về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp |
Chương IV. Gluxit |
1. Khái niệm về gluxit. Glucozơ:
- Trạng thái tự nhiên. Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Tính chất của rượu đa chức, tính chất của anđehit, phản ứng lên men rượu.
- Ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: Fructozơ.
2. Saccarozơ:
- Công thức phân tử. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng với đồng (II) hiđroxit.
- Ứng dụng. Đồng phân của Saccarozơ: mantozơ.
3. Tinh bột:
- Công thức phân tử. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu với iot.
- Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể và sự tạo tinh bột trong cây xanh.
4. Xenlulozơ:
- Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng với axit nitric (phản ứng este hóa). Ứng dụng. |
Chương V. Aminoaxit - Propit |
1. Aminoaxit:
- Định nghĩa. Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng ngưng, khái niệm về phản ứng trùng ngưng. Ứng dụng.
2. Protit:
- Trạng thái tự nhiên. Thành phần và cấu tạo phân tử.
- Tính chất của protit: phản ứng thuỷ phân, sự đông tụ, phản ứng màu.
- Sự chuyển hoá protit trong cơ thể. |
Chương VI. Hợp chất cao phân tử và vật liệu Polime |
1. Khái niệm chung:
- Định nghĩa. Cấu trúc của polime (dạng mạch thẳng, dạng phân nhánh, dạng mạng không gian). Tính chất của polime: Tính chất vật lí. Tính chất hóa học.
- Các phương pháp tổng hợp polime: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.
2. Chất dẻo: Một số polime dùng làm chất dẻo (polietilen, polistiren, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), nhựa phenolfomanđehit).
3. Tơ tổng hợp: Tính chất và ứng dụng của tơ poliamit (tơ nilon, tơ capron). |
Chương VII. Đại cương về kim loại |
1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo của nguyên tử kim loại, cấu tạo của đơn chất kim loại và liên kết kim loại.
2. Tính chất vật lí chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Tính chất vật lí khác của kim loại như tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng.
3. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4) và với dung dịch axit đặc (HNO3, H2SO4), tác dụng với dung dịch muối.
4. Cặp oxi hoá - khử của kim loại, so sánh tính chất những cặp oxi hoá - khử. Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại.
5. Hợp kim: định nghĩa, cấu tạo của hợp kim, liên kết hoá học trong hợp kim, tính chất và ứng dụng của hợp kim.
6. Sự ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
7. Nguyên tắc điều chế kim loại và 3 phương pháp điều chế kim loại (thuỷ luyện, nhiệt luyện và điện phân). |
Chương VIII. Kim loại và các phân nhóm chính |
1. Kim loại phân nhóm chính nhóm I (nhóm kim loại kiềm):
- Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí đặc trưng của kim loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng).
- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử mạnh nhất (minh họa qua tính khử của natri): Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4), tác dụng với nước.
- Ứng dụng của kim loại kiềm. Điều chế kim loại kiềm.
- Một số hợp chất quan trọng của natri (natri hiđroxit, natri clorua, natri cacbonat): tính chất, ứng dụng, điều chế. Cách nhận biết hợp chất của natri.
2. Kim loại phân nhóm chính nhóm II:
- Vị trí của kim loại phân nhóm chính nhóm II trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí và tính chất hoá học đặc trưng của kim loại phân nhóm chính nhóm II (tính khử mạnh). Ứng dụng và điều chế kim loại phân nhóm chính nhóm II.
- Một số hợp chất quan trọng của canxi (canxi oxit, canxi hiđroxit, canxi cacbonat, canxi sunfat): tính chất, ứng dụng, điều chế.
3. Nước cứng, các loại nước cứng và tác hại của nước cứng, nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước.
4. Nhôm:
- Vị trí của nhôm trong BTH. Cấu tạo nguyên tử nhôm. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học của nhôm là tính khử mạnh: nhôm tác dụng với phi kim, với axit, oxit kim loại, với nước). Ứng dụng của nhôm. Sản xuất nhôm.
- Hợp chất của nhôm (nhôm oxit, nhôm hiđroxit, nhôm clorua, nhôm sunfat): tính chất, ứng dụng.
- Một số hợp kim quan trọng của nhôm (đuyra, silumin, almelec, electron): thành phần, tính chất và ứng dụng. |
Chương IX. Sắt |
1. Vị trí của sắt trong trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử sắt.Tính chất vật lí. Tính chất hóa học của sắt: Tác dụng với phi kim, axit, muối, nước.
2. Hợp chất sắt(II), hợp chất sắt(III): Tính chất chung, điều chế.
3. Hợp kim sắt (gang, thép). Sản xuất gang, thép: Nguyên liệu; nguyên tắc sản xuất. Những phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình sản xuất gang và luyện thép. Các phương pháp luyện gang thành thép. |
II. Chương trình phân ban Khoa học tự nhiên (thí điểm) |
Chương I. Cacbonhiđrat |
1. Khái niệm về cacbohiđrat. Glucozơ:
- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Tính chất của ancol đa chức, tính chất của anđehit, phản ứng lên men rượu, tính chất riêng của dạng mạch vòng
- Ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: fructozơ.
2. Saccarozơ:
- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng của ancol đa chức (hai trường hợp phản ứng với đồng (II) hiđroxit). Phản ứng thuỷ phân.
- Ứng dụng và sản xuất đường sacarozơ. Đồng phân của saccarozơ: mantozơ.
3. Tinh bột:
- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu với iot.
- Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể và sự tạo tinh bột trong cây xanh.
4. Xenlulozơ:
- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng của ancol đa chức. Ứng dụng. |
Chương II. Amin - Amino Axit - Protein |
1. Amin:
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lí.
- Cấu tạo và tính chất hoá học: tính chất của nhóm -NH2, phản ứng ở nhân thơm.
- Ứng dụng và điều chế (từ NH3 và từ C6H5NO2).
2. Aminoaxit:
- Định nghĩa. Công thức cấu trúc. Danh pháp. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Tính lưỡng tính, phản ứng hoá este với ancol, phản ứng trùng ngưng. Ứng dụng.
3. Protein:
- Khái niệm về peptit và protein. Tính chất vật lí của protein.
- Tính chất hoá học của protein: phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu. |
Chương III. Polime và vật liệu Polime |
1. Đại cương về polime:
- Định nghĩa, ba cách phân loại và danh pháp.
- Hai loại cấu trúc của polime. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: phản ứng giữ nguyên mạch, cắt mạch, tăng mạch polime.
- Các phương pháp tổng hợp polime: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.
2. Các vật liệu polime:
- Chất dẻo: định nghĩa. một số polime dùng làm chất dẻo (PE, PVC, PPF, poli (metyl metacrylat).
- Khái niệm về vật liệu compozit
3. Tơ tổng hợp và tơ nhân tạo:
- Định nghĩa, phân loại.
- Một số loại tơ tổng hợp thường gặp (tơ nilon -6,6; tơ lapsan; tơ nitron).
4. Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp:
- Định nghĩa. Cao su thiên nhiên (cấu trúc, tính chất và ứng dụng).
- Cao su tổng hợp (cao su buna, cao su isopren, cao su cloropren và floropren). |
Chương IV. Đại cương về kim loại |
1. Kim loại:
- Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí của kim loại: tính chất chung (tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim); tính chất riêng (tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng).
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử: tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4) và với dung dịch axit đặc (HNO3, H2SO4), tác dụng với dung dịch muối, tác dụng với nước.
2. Hợp kim:
- Định nghĩa. Tính chất và ứng dụng của hợp kim.
3. Dãy điện hóa của kim loại:
- Khái niệm về cặp oxi hoá - khử của kim loại. Pin điện hoá.
- Điện cực hiđro chuẩn và thế điện cực chuẩn của kim loại.
- Dãy điện hoá chuẩn của kim loại và ý nghĩa.
4. Sự điện phân:
- Khái niệm về sự điện phân.
- Điện phân các chất điện li và ứng dụng.
- Định luật Faraday.
5. Sự ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
6. Nguyên tắc điều chế kim loại và 3 phương pháp điều chế kim loại (thuỷ luyện, nhiệt luyện và điện phân). |
Chương V. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm |
1. Kim loại kiềm:
- Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí của kim loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính cứng).
- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử mạnh nhất (minh họa qua tính khử của natri): tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng(HCl, H2SO4), tác dụng với nước.
- Ứng dụng của kim loại kiềm. Điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân.
- Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (NaOH, NaHCO3, Na2CO3): tính chất, ứng dụng, điều chế.
2. Kim loại kiềm thổ:
- Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí.
- Cấu tạo của kim loại kiềm thổ và tính chất hoá học đặc trưng của kim loại kiềm thổ (tính khử mạnh). Ứng dụng và điều chế kim loại kiềm thổ.
- Một số tính chất chung của hợp chất kim loại kiềm thổ và Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ (Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4): tính chất, ứng dụng.
3. Nước cứng:
- Khái niệm về nước cứng, các loại nước cứng và tác hại của nước cứng.
- Nguyên tắc và các biện pháp làm mềm nước cứng.
4. Nhôm:
- Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí.
- Cấu tạo nguyên tử nhôm. Tính chất hóa học của nhôm là tính khử mạnh (nhôm tác dụng với phi kim, với axit, với oxit kim loại, với nước, với bazơ mạnh).
- Ứng dụng và sản xuất nhôm.
- Một số hợp chất quan trọng của nhôm:
+ Al2O3 (tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất lưỡng tính, ứng dụng)
+ Al(OH)3 (tính chất hoá học: tính không bền và tính lưỡng tính)
+ Al2(SO4)3 (thành phần của phèn nhôm, ứng dụng). |
Chương VI. Crom - Sắt - Đồng |
1. Crom:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí.
- Cấu tạo và tính chất hoá học (tác dụng với phi kim, với axit và không tác dụng với nước).
- Ứng dụng và sản xuất crom bằng phương pháp nhiệt nhôm.
2. Một số hợp chất của crom:
- CrO, Cr(OH)2 (tính bazơ và tính khử); Cr2+ (tính khử mạnh)
- Cr2O3, Cr(OH)3 (tính lưỡng tính); Cr3+ (tính oxi hoá và tính khử; phèn crom)
- CrO3 (oxi taxit và tính oxi hoá rất mạnh); CrO và Cr2O (tính oxi hoá mạnh)
3. Sắt:
- Vị trí của sắt trong trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí. Cấu tạo.
- Cấu tạo và tính chất hóa học: tác dụng với phi kim, axit, muối, nước.
4. Hợp chất của sắt:
- Hợp chất sắt (II):
+ FeO, Fe(OH)2 (tính bazơ và tính khử); Fe2+ (tính khử mạnh)
+ Điều chế và ứng dụng của một số hợp chất sắt (II)
- Hợp chất sắt (III):
+ Fe2O3, Fe(OH)3 (tính bazơ); Fe3+ (tính oxi hoá; phèn sắt)
+ Điều chế và ứng dụng của một số hợp chất sắt (III)
5. Hợp kim sắt:
+ Phân loại, tính chất, ứng dụng của gang.
+ Sản xuất gang từ quặng sắt (nguyên liệu, các phản ứng xảy ra, sự tạo gang)
+ Phân loại, tính chất, ứng dụng của thép.
+ Sản xuất thép (nguyên liệu, các phản ứng xảy ra và các lò luyện thép)
6. Đồng:
- Vị trí, cấu tạo, tính chất, ứng dụng và sản xuất đồng từ quặng CuFeS2.
- Một số hợp chất CuO, Cu(OH)2, CuSO4, CuCO3,Cu(OH)2.
7. Sơ lược về bạc, vàng, niken, kẽm, thiếc, chì. |
Chương VII. Phân tích hóa học |
1. Nhận biết một số ion vô cơ trong dung dịch:
- Nhận biết các cation kim loại kiềm (Na+, K+) và NH , Ca2+, Ba2+, Al3+, Cr3+, Fe2+, Fe3+, Cu2+, Mg2+.
- Nhận biết các anion Cl-, NO , SO , SO .
2. Nhận biết một số hợp chất hữu cơ:
- Ancol, anđehit, axit cacboxylic, glucozơ, tinh bột.
- Nhận biết một số lọ hoá chất không nhãn. |
Chương VIII. Hóa học và vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường |
1. Hoá học và những vấn đề phát triển kinh tế (năng lượng và nhiên liệu, nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp và sản xuất vật liệu).
2. Hoá học và vấn đề xã hội (lương thực, thực phẩm, may mặc, sức khoẻ con người).
3. Hoá học và vấn đề môi trường (ô nhiễm môi trường và chống ô nhiễm môi trường). |
III. Chương trình phân ban KHXH&NV (thí điểm) |
Chương I. Ancol - Phenol |
1. Định nghĩa, phân loại, đồng phân của ancol (đồng phân về mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm hiđroxyl), danh pháp, bậc rượu.
- Tính chất vật lí. Liên kết hiđro.
- Tính chất hóa học của ancol: Phản ứng thế H của nhóm -OH, phản ứng thế nhóm -OH, phản ứng tách nước (tạo anken, tạo ete), phản ứng oxi hóa (không hoàn toàn và hoàn toàn).
- Điều chế etanol (phương pháp tổng hợp, sinh hoá) và ứng dụng của etanol.
2. Định nghĩa, phân loại phenol. Tính chất vật lí của C6H5OH.
- Cấu tạo và tính chất hóa học: phản ứng thế H của nhóm -OH (tác dụng với kim loại kiềm, với bazơ), phản ứng thế H của vòng benzen (tác dụng với nước brom, với HNO3).
- Điều chế (từ benzen). Ứng dụng. |
Chương II. Anđehit - Axit Cacboxylic |
1. Định nghĩa, phân loại, danh pháp của anđehit.
- Đặc điểm cấu tạo và Tính chất hóa học của anđehit: Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
- Điều chế (từ ancol, từ hiđrocacbon). Ứng dụng.
2. Định nghĩa, phân loại, danh pháp của Axit cacboxylic.
- Đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí (liên kết hiđro liên phân tử)
- Tính chất hóa học của axit cacboxylic:
+ Tính axit (sự điện li thuận nghịch, phản ứng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy HĐHH, với bazơ và oxit bazơ, với muối cacbonat).
+ Phản ứng thế nhóm -OH (este hoá).
- Điều chế axit axetic (lên men giấm, oxi hoá anđehit axetic, butan) và ứng dụng của axit axetic. |
Chương III. Este - Lipit |
1. Khái niệm, danh pháp và tính chất vật lí của este.
- Tính chất hóa học của este: phản ứng thuỷ phân, phản ứng ở gốc hiđrocacbon (cộng, trùng hợp). Ứng dụng.
- Mối quan hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon (chuyển hoá trực tiếp, chuyển hoá gián tiếp)
2. Khái niệm lipit
- Chất béo: Định nghĩa. Tính chất vật lí. Tính chất hoá học (phản ứng thuỷ phân, phản ứng xà phòng hoá, phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng.
- Khái niệm về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp |
Chương IV. Cacbohiđrat |
1. Khái niệm về cacbohiđrat. Glucozơ:
- Trạng thái tự nhiên. Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Tính chất của ancol đa chức, tính chất của anđehit, phản ứng lên men.
- Ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: fructozơ.
2. Tính chất vật lí. Công thức cấu tạo viết gọn. Tính chất hóa học của saccarozơ (phản ứng thuỷ phân, phản ứng của ancol đa chức với một số hiđroxit kim loại).
- Sản xuất từ đường mía. Ứng dụng.
3. Cấu tạo phân tử. Tính chất vật lí và tính chất hóa học của tinh bột: phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu với iot. Ứng dụng.
4. Công thức cấu tạo viết gọn. Tính chất vật lí và Tính chất hóa học của Xenlulozơ: Phản ứng thuỷ phân, phản ứng este hoá với axit nitric. Ứng dụng. |
Chương V. Amin - Amino Axit và Protein |
1. Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp. Tính chất vật lí của amin.
- Tính chất hóa học và ứng dụng của amin:
+ Tính bazơ (tác dụng với nước, với axit).
+ Phản ứng thế ở nhân thơm: với nước brom.
+ Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm -NH2 bằng gốc ankyl
2. Định nghĩa, phân loại, danh pháp của amino axit:
- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học của amino axit: Tính lưỡng tính, phản ứng hoá este của nhóm -OH, phản ứng trùng ngưng giữa 2 nhóm -NH2 và -COOH.
3. Peptit và protein:
- Peptit: + Khái niệm, phân loại, đồng phân, danh pháp.
+ Tính chất hoá học (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu)
- Protein: + Định nghĩa, phân loại.
+ Tính chất vật lí, tính chất hoá học (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu) |
Chương VI. Polime và vật liệu Polime |
1. Đại cương về polime:
- Định nghĩa, phân loại, danh pháp.
- Tính chất vật lí. Tính chất hoá học (phản ứng giữ nguyên mạch, cắt mạch, tăng mạch polime).
- Các phương pháp tổng hợp polime: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.
2. Chất dẻo: Định nghĩa. Một số polime dùng làm chất dẻo (PE, PVC, PPF, poli (metyl metacrylat).
3. Tơ tổng hợp và tơ nhân tạo:
- Định nghĩa, phân loại.
- Một số loại tơ tổng hợp thường gặp (tơ nilon -6,6; tơ nitron)
4. Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp:
- Định nghĩa. Cao su thiên nhiên (cấu trúc, tính chất và ứng dụng)
- Cao su tổng hợp (cao su Buna, cao su Buna-S và cao su Buna- N) |
Chương VII. Đại cương về Kim loại |
1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo của nguyên tử kim loại, cấu tạo của tinh thể kim loại và liên kết kim loại.
2. Tính chất vật lí chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
3. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4) và với dung dịch axit đặc (HNO3, H2SO4), tác dụng với nước, tác dụng với dung dịch muối.
4. Cặp oxi hoá - khử của kim loại, so sánh tính chất những cặp oxi hoá - khử. Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại.
5. Định nghĩa của hợp kim, tính chất và ứng dụng của hợp kim. Điều chế hợp kim.
6. Sự ăn mòn kim loại (định nghĩa, các kiểu ăn mòn kim loại) và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
7. Nguyên tắc điều chế kim loại và 3 phương pháp điều chế kim loại (thuỷ luyện, nhiệt luyện và điện phân). |
Chương VIII. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm |
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí của kim loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính cứng).
- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử mạnh nhất (minh họa qua tính khử của natri): Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4), tác dụng với nước.
- Ứng dụng của kim loại kiềm. Điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân.
- Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3): tính chất, ứng dụng.
2. Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí.
- Cấu tạo của kim loại kiềm thổ và tính chất hoá học đặc trưng của kim loại kiềm thổ (tính khử mạnh). Ứng dụng và điều chế kim loại kiềm thổ.
- Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ (Ca(OH)2, CaCO3, Ca(HCO3)2, CaSO4, Ca(NO3)2): tính chất, ứng dụng.
3. Khái niệm về nước cứng, các loại nước cứng và tác hại của nước cứng.
- Nguyên tắc và các biện pháp làm mềm nước cứng.
4. Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí.
- Cấu tạo nguyên tử nhôm. Tính chất hóa học của nhôm là tính khử mạnh (nhôm tác dụng với phi kim, với axit, với oxit kim loại, với nước, với dung dịch kiềm).
- Ứng dụng và sản xuất nhôm.
- Một số hợp chất quan trọng của nhôm:
+ Al2O3 (tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất lưỡng tính, ứng dụng)
+ Al(OH)3 (tính chất hoá học: tính không bền và tính lưỡng tính)
+ Al2(SO4)3 (thành phần của phèn nhôm, ứng dụng). |
Chương XI. Sắt và một số kim loại quan trọng |
1. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử sắt.Tính chất vật lí. Tính chất hóa học của sắt: Tác dụng với phi kim, axit, muối, nước.
- Hợp chất sắt(II), hợp chất sắt(III): Tính chất chung, điều chế.
2. Hợp kim sắt (gang, thép). Sản xuất gang, thép: Nguyên liệu. Nguyên tắc sản xuất. Những phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình sản xuất gang và luyện thép. Các phương pháp luyện gang thành thép.
3.- Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí, cấu tạo và tính chất hoá học của crom (tác dụng với phi kim, với axit và không tác dụng với nước)
- Một số hợp chất của crom:
+ Cr2O3, Cr(OH)3 (tính lưỡng tính);
+ CrO3 (oxit axit); CrO và Cr2O (tính oxi hoá mạnh)
6. Đồng:
- Vị trí, cấu tạo, tính chất.
- Một số hợp chất CuO, Cu(OH)2, muối đồng (II).
7. Sơ lược về niken, kẽm, thiếc, chì (vị trí, tính chất và ứng dụng). |
Chương X. Hóa học và vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường |
1. Hoá học và những vấn đề phát triển kinh tế (năng lượng và nhiên liệu, nguyên liệu cho sản xuất trong công nghiệp và sản xuất vật liệu)
2. Hoá học và vấn đề xã hội (lương thực, thực phẩm, may mặc, sức khoẻ con người)
3. Hoá học và vấn đề môi trường (ô nhiễm môi trường và chống ô nhiễm môi trường) |
B. Những kỹ năng cơ bản |
1. Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cấu tạo một số loại đồng phân mạch C, đồng phân vị trí, đồng phân nhóm chức tương ứng và gọi tên.
2. Từ cấu hình electron của các kim loại đã học suy được tính chất hoá học cơ bản của mỗi nhóm kim loại trên.
3. Viết thành thạo các phương trình hoá học: biểu diễn tính chất hoá học, điều chế các chất và biểu diễn một số dãy biến hoá trong phạm vi kiến thức đã học.
4. Biết cách liên hệ các kiến thức đã học ở lớp 12 vào thực tiễn cuộc sống.
5. Biết cách giải một số dạng bài tập: nhận biết, tính theo phương trình hoá học, xác định công thức chất hữu cơ, xác định kim loại, tính thành phần hỗn hợp (có trong SGK và SBT hoá học 12).
6. Có kỹ năng giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan với thời gian quy định. |
C. Những điểm lưu ý khi ôn tập |
1. Giảm tải một số nội dung:
- Chương trình không phân ban:
+ Khái quát về phân nhóm phụ nhóm VIII
- Chương trình phân ban thí điểm:
+ Sơ lược cấu trúc của protein. Khái niệm enzim và axit nucleic. Keo dán.
+ Phân tích định lượng hoá học.
2. Các dây chuyền sản xuất các chất trong công nghiệp chỉ tập trung vào nguyên tắc sản xuất và các phản ứng hoá học xảy ra (chú ý các nguyên tắc khoa học).
3. Tăng cường tổng kết, hệ thống hoá các kiến thức cho học sinh, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà học sinh hay quên hoặc hay nhầm lẫn.
4. Hướng dẫn cho học sinh tự rèn luyện, tự làm nhiều bài tập (đặc biệt là câu hỏi trắc nghiệm khách quan) trong sách giáo khoa và sách bài tập hoá học 12.
5. Khai thác một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành và yêu cầu học sinh giải thích.
6. Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK và SBT Hoá học 12 đồng thời tổng kết các cách giải để giúp cho học sinh có đường lối đúng khi làm bài. |
|