Theo quan điểm của thuật phong thủy, màu sắc trang phục quần áo, giày dép, trang sức có vai trò to lớn trong việc hỗ trợ, cân bằng, điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người.
Quy luật âm dương – ngũ hành
Âm dương – Ngũ hành chính là nhận thức của người xưa về bản chất và quy luật vận động của thế giới. Ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi hành vừa thể hiện về tính chất, sự vận động biến đổi, vừa thể hiện vị trí trong không gian. Bất cứ một sự vật, hiện tượng nào đó trong tự nhiên hay trong xã hội đều có thể quy về một hành nhất định và cũng đều chứa đựng yếu tố âm dương.
Ví dụ: Về người, căn cứ vào tuổi mà người ta xác định một người nào đó ứng với hành nào và gọi là mạng. Chẳng hạn, người tuổi Tân Mão ứng với hành Mộc (mạng Mộc). Về phương, phương Bắc ứng với hành Thủy, phương Nam ứng với hành Hỏa, phương Đông ứng với hành Mộc, Phương Tây ứng với hành Kim, trung ương (trung tâm) ứng với hành Thổ. Về màu, màu Đen ứng với hành Thủy, màu Đỏ ứng với hành Hỏa, màu Xanh ứng với hành Mộc, màu Trắng ứng với hành Kim, màu Vàng ứng với hành Thổ…
Giữa các hành luôn có sự tương hỗ, hoặc kìm hãm lẫn nhau tạo thành mối quan hệ tương sinh, tương khắc. Quan hệ tương sinh là hành này làm cơ sở cho hành kia hình thành, phát triển như Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc (cây cháy sinh lửa; lửa đốt mọi vật thành tro, thành đất; kim loại hình thành trong đất; kim loại nung nóng chảy thành dạng lỏng; nước nuôi cây).
Quan hệ tương khắc là hành này hạn chế, gây trở ngại cho hành kia. Đó là Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy (nước dập tắt lửa; lửa làm chảy kim loại; kim loại cắt được cây; cây hút chất màu của đất; đất ngăn nước).
Nếu bạn quan tâm đến thuật phong thủy, nên lưu ý khi chọn màu sắc trang phục
Tương sinh, tương khắc trong màu sắc trang phục
Trên cơ sở nhận thức về mối quan hệ tương sinh, tương khắc như trên, người xưa xử lý các mối quan hệ giữa mình với thế giới xung quanh sao cho có lợi nhất , tức là hướng tới mối quan hệ tương sinh, sự hài hòa và tránh mối quan hệ tương khắc. Việc lựa chọn màu sắc trang phục cho hợp với tuổi cũng chính là như vây. Cụ thể, màu sắc của vật cần ứng với hành có mối quan hệ tương sinh với hành theo đuổi của người dùng.
Mạng Kim
- Màu tương sinh: Hãy chọn cho mình những bộ cánh hoặc phụ kiện có màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh.
- Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc mạng Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.
- Gồm các tuổi:
Nhâm Thân – 1932 | Ất Mùi – 1955 | Giáp Tý – 1984 |
Quý Dậu – 1933 | Nhâm Dần – 1962 | Ất Sửu – 1985 |
Canh Thìn – 1940 | Quý Mão – 1963 | |
Tân Tỵ - 1941 | Canh Tuất – 1970 | |
Giáp Ngọ - 1954 | Tân Hợi – 1971 |
Màu sắc những phụ kiện này rất hợp với mạng Kim
Chọn màu xe hợp với mạng
Ngũ hành nạp âm là do Can và Chi phối hợp với Âm Dương mà sinh ra, như
Giáp Tý (can dương + chi dương) phối hợp với Ất Sửu (can âm + chi âm)
sinh ra Hải trung Kim. Hải trung Kim là mạng của tuổi Giáp Tý và Ất Sửu
theo ngũ hành nạp âm.
Lục giáp có 6 vòng, mỗi vòng có 10 năm gọi là một Giáp, từ Can đầu là Giáp đến Can cuối là Quý như:
- Vòng 1: Các tuổi Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Kỷ
Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân cuối cùng là Quý Dậu. Những người sanh
ra trong 10 năm này, người ta gọi là con nhà Giáp Tý.
- Vòng 2: Từ tuổi Giáp Tuất đến Quý Mùi (con nhà Giáp Tuất)
- Vòng 3: Từ tuổi Giáp Thân đến Quý Tỵ (con nhà Giáp Thân)
- Vòng 4: Từ tuổi Giáp Ngọ đến Quý Mẹo (con nhà Giáp Ngọ)
- Vòng 5: Từ tuổi Giáp Thìn đến Quý Sửu (con nhà Giáp Thìn)
- Vòng 6: Từ tuổi Giáp Dần đến Quý Hợi (con nhà Giáp Dần)
Các chu kỳ 60 năm đều giống như nhau: Thượng ngươn (1864-1923), Trung ngươn (1924-1983), Hạ ngươn (1984- 2043).
Các nhà Thuật số cho rằng, Thiên can, Địa chi là chính, nên khi xung
khắc rất tai hại, ngũ hành nạp âm có xung khắc thì bị ảnh hưởng nhẹ
thôi, cũng như được tương sinh thì chỉ vớt vát phần nào, chớ không tốt
như chính ngũ hành.
Nhưng ngày nay, từ ngày có các loại xe gắn máy và xe hơi xuất hiện,
sau thời gian dài nghiên cứu, họ thấy rằng ngũ hành nạp âm có ảnh hưởng
rất quan trọng trong việc chọn màu xe cho người mua (thường lái chiếc xe
đó).
Nên mua xe có màu tương sinh hay cùng hành, kỵ mua xe màu tương khắc với mạng của chủ nhân.
- Mua chiếc xe có màu tương sinh với mạng người chủ thì chiếc xe đó
thường đem lại lợi lộc, khi lái xe sẽ thoải mái trong lòng, ít khi bị hư
hỏng bất ngờ và nếu rủi ro có bị tai nạn thì thường bị nhẹ hơn màu
tương khắc.
- Mua chiếc xe có màu cùng hành với người chủ cũng tốt, nó ít khi
gây phiền phức nhưng cũng không được lợi bằng màu sinh nhập (cùng hành
là cùng màu theo ngũ hành).
- Mua xe có màu tương khắc với mạng người chủ, thường làm cho sức
khỏe người chủ trở nên suy yếu, trong lòng bực bội khi ngồi vào tay lái,
bị buộc phải lái đi làm những việc mà trong lòng không muốn. Xe bị trục
trặc thường xuyên, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, bị cọ quẹt hay bị phá
phách một cách vô cớ, khi xảy ra tai nạn thì bị thương tật và chiếc xe
bị hư hại nặng nề có khi phải vứt bỏ (right off).
Ngũ hành tương sinh
Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là dưỡng
nuôi, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc,
nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên
lửa...
Sự tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:
* Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành mình. Mình được lợi.
* Sinh xuất: Hành mình làm lợi cho hành khác. Mình bị hại.
Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (bị hại).
Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (bị hại).
Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (bị hại).
Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (bị hại).
Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (bị hại).
Ngũ hành tương khắc
Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay khống chế
hành khác. Thí dụ như: Mộc khắc Thổ, rễ cây sẽ ăn hết phân của đất. Thổ
khắc Thủy, đất sẽ ngăn chận làm cho nước không thể chảy qua được...
Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:
* Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành mình. Mình bị hại.
* Khắc xuất: Hành mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác. Mình không bị hại.
Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).
Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).
Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).
Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).
Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).
Tóm lại: Chỉ cần nhớ sinh nhập và khắc xuất thì mình được lợi thế
(chủ động), ngược lại sinh xuất và khắc nhập thì mình bị hại (bị động).
Màu sắc theo ngũ hành
- Mộc: Màu xanh lá cây lợt hoặc đậm (green).
- Hỏa: Màu đỏ hay màu huyết dụ (burgundy).
- Thổ: Màu vàng lợt hay đậm hoặc màu vàng nhủ (gold).
- Kim: Màu trắng hay xám lợt (gray hoặc silver).
- Thủy: Màu đen hay xanh da trời lợt hoặc đậm (blue).
Mạng theo ngũ hành nạp âm
Xin xem lại bài viết về Ngũ hành Nạp âm. Nếu không có lưu giữ bài
này, xin xem bảng liệt kê (ngắn gọn) dưới đây để biết mình thuộc mạng gì
theo ngũ hành nạp âm:
* Mạng Kim, gồm có các tuổi:
Nhâm Thân 1932 & Quý Dậu 1933; Canh Thìn 1940 & Tân Tỵ 1941;
Giáp Ngọ 1954 & Ất Mùi 1955; Nhâm Dần 1962 & Quý Mão 1963; Canh
Tuất 1970 & Tân Hợi 1971; Giáp Tý 1984 & Ất Sửu 1985.
Chọn màu kim cương hợp với tuổi theo thuyết ngũ hành.
A- Màu sắc và Tuổi
Thực ra, ý thích tưởng chừng như vô thức đó lại có liên quan đến màu sắc trong phong thủy ngũ hành, chúng ta thường có xu hướng thích những màu hợp với mình, cảm thấy thỏai mái nếu diện một bộ cánh hay sắm chiếc xe mới có màu sắc tuơng sinh với mình, đồng thời không ưa màu khắc mình, hay cứ trông đến cái màu khắc ấy là thấy bực bội, thấy sến, hoặc thấy chói mắt.
Vì vậy, việc chọn một màu sắc tốt cho mình sẽ làm chúng ta thấy thỏai mái, hạnh phúc, vui vẻ và mang lại sức khỏe.
Các bạn thử xem mình hợp với màu nào nhé.
Tuổi Giáp Tý: 1924, 1984 Tuổi Giáp Tý Hải Trung Kim (vàng dưới biển)
B - Xem màu hợp và xung khắc theo Ngũ hành đồ:
Chú thích: mũi tên theo vòng tròn là tương sinh (hợp), theo hình ngôi sao là tương khắc (khắc).
Ví dụ : Bạn sinh năm 1980==> mạng Thạch Lựu Mộc, tức là cây cối, mạng tương sinh ra bạn là mạng Thủy (nước), tương khắc với bạn là Kim (kim lọai).
Vậy màu hợp với bạn gồm màu Xanh lục nhạt lá cây (màu của bạn), màu của thủy gồm không màu, màu đen, Xanh lục nhạt dương.
Màu khắc với bạn là màu bạc, màu óng ánh.
Mạng tuổi |
THỦY | KIM | THỔ | HỎA | MỘC |
Màu sắc | Đen (xanh lam nhạt) | Trắng (Trắng sữa) | Vàng (Vàng marông) | Hồng (Hồng nhạt) | Xanh (Xanh lục nhạt) |
Màu sinh vượng | Trắng | Vàng | Hồng | Xanh | Đen |
Kiêng kị | Vàng | Hồng | Xanh | Đen | Trắng |