Các cách xin lỗi trong tiếng anh giúp bạn tự tin giao tiếp

Hoaibui2395 Hoaibui2395 @Hoaibui2395

Các cách xin lỗi trong tiếng anh giúp bạn tự tin giao tiếp

19/04/2015 11:53 AM
1,050

Các cách xin lỗi trong tiếng anh giúp bạn tự tin giao tiếp. Bạn cảm thấy áy náy vì đã làm điều gì đó với những người mình yêu thương...Làm sao đây khi mình thực sự hối lỗi và muốn chuộc lại lỗi lầm, cách đưa ra lý do để bào chữa nào nghe thật hợp lý và đi vào lòng người tiếp nhận lời xin lỗi..





Cách nói xin lỗi trong tiếng Anh -



I. Khi muốn nói xin lỗi - về một việc làm sai:

Thân mật

I'm sorry I'm late.
Xin lỗi tôi đến trễ.

I'm so sorry I forgot your birthday.
Xin lỗi anh đã quên ngày sinh nhật của em.

Trang trọng

I beg your pardon madam, I didn't see you were waiting to be served.
Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.

I'm awfully sorry but those tickets are sold out now.
Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.

I must apologise for my children's rude behaviour.
Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi.
II. Khi muốn nói xin lỗi - đưa ra lý do

Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình:

I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.
Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không reng vào buổi sáng này.

I'm so sorry there's nothing here you can eat, I didn't realise you were a vegetarian.
Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay.
 


III. Khi muốn nói xin lỗi - vì ngắt ngang ai đó

Excuse me, can you tell me where the Post Office is please?
Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không?

I'm sorry but can I get through?
Tôi xin lỗi nhưng tôi có thể đi qua được không?

Sẽ thật đau lòng khi những người mình yêu quý gặp chuyện phiền lòng. Bài học này sẽ giúp các bạn cách nói chuyện lịch thiệp khi muốn san sẻ nỗi đau cùng người thân. Ngoài ra, còn có những câu nói, hỏi thăm cũng như những lời chấp nhận lời xin lỗi rất nhẹ nhàng làm ấm áp bao trái tim của những người trót mang tội lỗi.

IV. Khi muốn nói xin lỗi - khi việc buồn xảy ra với ai đó:

I'm sorry to hear you've not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.

I'm so sorry to hear your dad died.
Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời.

I heard you failed your driving test. I'm really sorry but I'm sure you'll pass next time.
Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ đậu vào lần sau.

V. Khi muốn nói xin lỗi - yêu cầu ai đó lập lại việc gì:

Excuse me?
Xin lỗi?

Excuse me, what did you say?
Xin lỗi, bạn đã nói gì?

I'm sorry?
Xin lỗi?

I'm sorry, can you say that again?
Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?

Pardon?
Xin lỗi?
 
VI. Khi muốn chấp nhận lời xin lỗi
Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó.

1. Ví dụ 1

I'm so sorry I forgot your birthday.
Anh thật xin lỗi đã quên ngày sinh nhật của em!

Oh don't worry, there's always next year!
Ồ không sao, mình chờ năm sau!

2. Ví dụ 2

I'm sorry to hear you've not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.

Thanks. I think I've just picked up a bug at the office. It's nothing too serious.
Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.

3. Ví dụ 3

I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.
Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức đã không reng vào buổi sáng này.

That's OK. We've only just started the meeting.
Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp.

Sẽ thật đau lòng khi những người mình yêu quý gặp chuyện phiền lòng. Bài học này sẽ giúp các bạn cách nói chuyện lịch thiệp khi muốn san sẻ nỗi đau cùng người thân. Ngoài ra, còn có những câu nói, hỏi thăm cũng như những lời chấp nhận lời xin lỗi rất nhẹ nhàng làm ấm áp bao trái tim của những người trót mang tội lỗi.
 

 IV. Khi muốn nói xin lỗi - khi việc buồn xảy ra với ai đó:

I'm sorry to hear you've not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.

I'm so sorry to hear your dad died.
Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời.

I heard you failed your driving test. I'm really sorry but I'm sure you'll pass next time.
Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ đậu vào lần sau.


V. Khi muốn nói xin lỗi - yêu cầu ai đó lập lại việc gì:

Excuse me?
Xin lỗi?


Excuse me, what did you say?
Xin lỗi, bạn đã nói gì?


I'm sorry?
Xin lỗi?


I'm sorry, can you say that again?
Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?

Pardon?
Xin lỗi?
 
VI. Khi muốn chấp nhận lời xin lỗi


Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó.

1. Ví dụ 1

I'm so sorry I forgot your birthday.
Anh thật xin lỗi đã quên ngày sinh nhật của em!

Oh don't worry, there's always next year!
Ồ không sao, mình chờ năm sau!

2. Ví dụ 2

I'm sorry to hear you've not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.


Thanks. I think I've just picked up a bug at the office. It's nothing too serious.
Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.

3. Ví dụ 3


I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.
Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức đã không reng vào buổi sáng này.

That's OK. We've only just started the meeting.
Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp.


I. Khi muốn nói xin lỗi – về một việc làm sai:

Thân mật

I’m sorry I’m late.
Xin lỗi tôi đến trễ.

I’m so sorry I forgot your birthday.
Xin lỗi anh đã quên ngày sinh nhật của em.

Trang trọng

I beg your pardon madam, I didn’t see you were waiting to be served.
Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.

I’m awfully sorry but those tickets are sold out now.
Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.

I must apologise for my children’s rude behaviour.
Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi.

II. Khi muốn nói xin lỗi – đưa ra lý do

Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình:

I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning.
Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không reng vào buổi sáng này.

I’m so sorry there’s nothing here you can eat, I didn’t realise you were a vegetarian.
Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay.

III. Khi muốn nói xin lỗi – vì ngắt ngang ai đó

Excuse me, can you tell me where the Post Office is please?
Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không?

I’m sorry but can I get through?
Tôi xin lỗi nhưng tôi có thể đi qua được không?

IV. Khi muốn nói xin lỗi – khi việc buồn xảy ra với ai đó:
I’m sorry to hear you’ve not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.

I’m so sorry to hear your dad died.
Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời.

I heard you failed your driving test. I’m really sorry but I’m sure you’ll pass next time.
Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ đậu vào lần sau.

V. Khi muốn nói xin lỗi – yêu cầu ai đó lập lại việc gì:

Excuse me?
Xin lỗi?

Excuse me, what did you say?
Xin lỗi, bạn đã nói gì?

I’m sorry?
Xin lỗi?

I’m sorry, can you say that again?
Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?
Pardon?
Xin lỗi?

VI. Khi muốn chấp nhận lời xin lỗi

Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó.

1. Ví dụ 1

I’m so sorry I forgot your birthday.
Anh thật xin lỗi đã quên ngày sinh nhật của em!

Oh don’t worry, there’s always next year!
Ồ không sao, mình chờ năm sau!
2. Ví dụ 2

I’m sorry to hear you’ve not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.

Thanks. I think I’ve just picked up a bug at the office. It’s nothing too serious.
Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.
3. Ví dụ 3

I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning.
Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức đã không reng vào buổi sáng này.

That’s OK. We’ve only just started the meeting.
Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp.

Ví dụ về Cách nói xin lỗi trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có rất nhiều cách để nói xin lỗi. Chúng ta phải căn cứ vào mục đích của lời xin lỗi đó và mức độ của lỗi để có cách nói cho phù hợp.

John: Lại đến muộn rồi! John chả thể hiểu nổi các chị em phụ nữ sao lại có thể tốn thời gian cho việc trang điểm như thế cơ chứ. Mà đã biết là tốn thời gian trang điểm rồi thì sao không làm từ sớm, cứ để các anh em chúng tôi phải “leo cây dài cổ” thế nhỉ?

Linh: “Ăn sơ-ri”! Không phải tốn thời gian trang điểm mà là do có vụ tai nạn giao thông làm tắc đường nên Linh mới tới muộn một chút. “Ăn sơ-ri, ăn sơ-ri”!

John: Ăn sơ-ri là cái gì?

Linh: Hì, “ăn sơ-ri” có nghĩa là “I’m sorry”. Đợt trước có bác hàng xóm trước khi đi du lịch Hồng Kông đã nhờ Linh phụ đạo cho một buổi tiếng Anh cấp tốc. Bác ý lớn tuổi rồi nên cái gì cũng mất rất nhiều thời gian mới nhớ được. Cuối cùng bác ấy nghĩ ra cách học cấp tốc rất “dân dã” là tự “phiên dịch” tiếng Anh ngược lại sang tiếng Việt.

Linh: “Thank you” thì bác ấy “phiên dịch” thành “thanh củi” cho dễ nhớ, “I’m sorry” thì thành “ăn sơ-ri”. Nỗ lực của người lớn tuổi thật là đáng khâm phục. Từ đó Linh vẫn thường hay nói “ăn sơ-ri” thay vì nói xin lỗi, để lời xin lỗi của mình dễ nghe hơn và đỡ căng thẳng hơn.

Linh: Anh John ạ, Linh vừa nghĩ ra là những lần trước anh đã chia sẻ với Linh cách chào hỏi, cách cám ơn rồi. Vậy hôm nay anh John lại dạy Linh mấy chiêu để xin lỗi đi.

John: Xin lỗi thì cũng có nhiều cách để nói lắm. Chúng ta phải căn cứ vào mục đích của lời xin lỗi đó và mức độ của lỗi để có cách nói cho phù hợp.

Cũng rất khó để có khuôn khổ, tiêu chuẩn nhất định cho những lời xin lỗi vì không thể liệt kê hết được các kiểu lỗi mà chúng ta muốn “xin”. Hôm nay John sẽ ví dụ một số trường hợp điển hình dựa trên quan điểm cá nhân của John để Linh và các bạn độc giả có thể theo đó đó mà “lấy cảm hứng” và áp dụng vào các tình huống của riêng mình.

John: Thông thường, khi muốn xin lỗi về một việc gì, người ta thường nói xin lỗi rồi nêu lên lý do gây ra lỗi đó hoặc biểu lộ sự hối hận hoặc cảm giác “tội lỗi” ở một mức độ nào đó. Đối với những lỗi nhỏ hoặc những lời xin lỗi xã giao thì thường chỉ nói lời xin lỗi mà thôi.

Những từ hay sử dụng trong khi xin lỗi là: sorry (tất nhiên rồi), apologize, excuse, pardon.

John: Excuse me có thể được sử dụng để hỏi lại khi không nghe rõ hay trong những tình huống như khi ta muốn ai đó nhường đường hoặc khi muốn hỏi giờ, hỏi đường một người khác, tương tự với pardon me. Excuse me cũng có thể được dùng khi muốn thu hút sự chú ý của người khác hay gọi người khác một cách lịch sự (Excuse me sir/madam…).

Sorry thì khá là quen thuộc, được dùng phổ biến nhất trong nhiều ngữ biểu thị các mức độ khác nhau:

I’m sorry!

I’m very/so sorry!

I’m terribly sorry! (biểu cảm rất mạnh)

Ever so sorry (tương tự I’m sorry nhưng thường sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng hơn)

Apologize thường sử dụng trong các ngữ cảnh lịch sự, trang trọng.

John: Ngữ nghĩa thì chắc hẳn chúng ta đều nắm rõ, quan trọng là ứng dụng hợp lý vào các tình huống và cách diễn đạt làm sao không bị gượng gạo. Chúng ta hãy cùng xem qua một vài ví dụ trong đa dạng các tình huống:

-         Sorry, how stupid/careless/thoughtless of me/I was!

-         That's my fault!

-         I’m so sorry! It was entirely my fault!

-         Please excuse my ignorance!

-         Please don't be mad at me! (rất thân mật)

-         Please accept my (deepest/sincerest) apology! (trang trọng)

-         My sensitivity was on vacation that day and I'm so sorry!

-         I hope you can forgive me for what I’ve done!

-         I was so inconsiderate and I apologize!

-         Forgive me, I was wrong!

-         I hope that someday you'll be able to forgive me for (something)!

-         You were right, I was an idiot! (biểu cảm rất cao)

-         I must beg your forgiveness for my outspoken and insensitive remarks!

-         Please forgive me for being so late! It was inexcusable.

-         Please accept my apology! My actions proved how thoughtless I could be.

-         I'm to blame for this mess/I messed up, and I would like to make amends

-         Sorry, it was inexcusable! My face gets red every time I remember that night.

Linh: Đủ rồi anh John. Linh nghĩ để nhớ hết và “biến hóa” theo tình huống và cách dùng của mình thì Linh và các bạn độc giả cũng tốn không ít thời gian rồi.

John: Đúng vậy. Nhìn thì rất đơn giản, ai trong chúng ta hầu như cũng có thể hiểu được ý nghĩa và mức độ biểu cảm của các ví dụ trên nhưng để sử dụng nhuần nhuyễn theo ý mình thì cũng đòi hỏi một thời gian để làm quen.

Cũng lưu ý các bạn:

-         Xin lỗi là rất quan trọng nhưng trong giao tiếp không nên quá nghiêm trọng hóa vấn đề khi không cần thiết.

-         Không cần thiết nhắc đi nhắc lại nhiều lần lời xin lỗi, có thể làm người nghe có cảm giác khó chịu.

-         Chỉ đề cập đến lỗi cụ thể, không nên nói lan man hay giải thích dài dòng.


Thiết kế website chuyên nghiệp

Cách xin lỗi trong Tiếng Anh

sorryNgười Anh dùng câu "I'm sorry" để xin lỗi, hoặc diễn đạt sự thông cảm, hoặc điều gì đáng tiếc, ... Thông thường câu này được dịch sang tiếng Việt là "tôi xin lỗi" nhưng có lẽ nghĩa của nó còn có thể dịch thành các câu khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh và ngữ cảnh ví dụ như "tôi lấy làm tiếc", "tôi rất buồn", ...

Người Anh có thể dùng câu này mọi lúc có thể. Ví dụ nếu bạn gọi điện cho một ai đó mà người đó không có nhà thì bạn chắc chắn sẽ nghe được một câu "I'm sorry". Hoặc nhiều khi chẳng liên qua gì đến họ, ví dụ như bạn kể chuyện bạn phải đi mua thức ăn mặc dù trời đang mưa, ở Việt nam thì "nắng mưa là việc của trời" bạn sẽ nghe được một lời khen "chăm nhỉ" hoặc hơn một ít "hâm à không đợi hết mưa rồi đi". Nhưng ở nếu bạn ở Anh chắc chắn là bạn cũng sẽ nghe được câu "I'm sorry".
Nói vậy để bạn biết trong mọi trường hợp bạn muốn chia sẻ sự thông cảm thì bạn có thể nói "I'm sorry" mà không hề có nghĩa là "tôi xin lỗi".
Các xin lỗi trong tiếng Anh tương đối đơn giản. Phần lớn được mở đầu bằng câu "I'm sorry", sau đấy là lý do tại sao.

Cấu trúc của từ "sorry"

Sorry + that + [lý do]

Ví dụ:

I'm sorry that you lost your job
Tớ rất buồn vì cậu bị mất việc
I'm sorry that you decided to leave
Tôi rất buồn vì cậu đã quyết định ra đi
Sorry + [to hear] + that + [lý do]

I'm sorry to hear that you lost your job
Tôi thấy rất buồn khi được biết rằng cậu bị mất việc
Hoặc chúng ta dùng
Sorry + [for/about something]

Ví dụ

I'm deeply sorry for what I did last night
Tôi xin lỗi vì những gì mà tôi làm tối qua
I'm sorry for being late
Tôi xin lỗi vì đến muộn
I'm truly sorry about your son, I do hope he will leave the hospital soon
Tôi rất cảm thông (về con trai của cậu), hy vọng là nó sẽ ra viện sớm
Có các trạng từ khác được dùng cùng với "sorry" để nhấn mạnh mức độ của câu như:

I'm deeply sorry
I'm desperately sorry
I'm extremely sorry
I'm genuinely sorry
I'm really sorry
I'm terribly sorry
I'm truly sorry
I'm very sorry

Những mẫu câu dùng khi nói "Xin lỗi" trong tiếng Anh.

Bài viết đưa ra các mẫu câu thường dùng khi bày tỏ sự hối lỗi bằng tiếng Anh

Mọi người đều có thể phạm sai lầm, vì vậy hãy học cách nói xin lỗi trước khi bạn phạm phải sai lầm.

Các cách xin lỗi


üSorry.

  Xin lỗi

üI'm sorry.

 Tôi xin lỗi.

üI'm so sorry!

 Tôi rất xin lỗi!

üSorry for your loss.

  Rất tiếc về sự mất mát của bạn. (khi một người hoặc thú cưng chết)


üSorry to hear that.

  Rất tiếc khi nghe điều đó. (sau khi ai đó thông báo tin xấu)


üI apologise.

 Tôi xin lỗi. (sau khi mình phạm lỗi nào đó)


üSorry for keeping you waiting.

 Xin lỗi đã khiến bạn chờ.


üSorry I'm late.

 Xin lỗi, tôi tới trễ.

  ü Please forgive me.
     Hãy tha thứ cho anh.

üSorry, I didn't mean to do that.

  Xin lỗi, tôi không cố ý làm điều đó. (bạn vô ý làm điều gì đó)

üExcuse me

   Xin lỗi (khi bạn "xì hơi")

üPardon me

  Xin nhắc lại ạ.


üI owe you an apology.

 Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.  (sai lầm của bạn xảy ra một thời gian trước đây)


Những cử chỉ thể hiện sự biết lỗi:


üNhìn vào mắt của người khác khi bạn nói "xin lỗi"

üGiữ một tay ở phía trước miệng của bạn sau khi bạn phạm lỗi

üĐặt một bàn tay lên tim bạn khi bạn nói xin lỗi

üMở to mắt và miệng để thể hiện bạn có thấy có lỗi như thế nào

  ü Tự dùng tay đập vào trán của mình sau khi phạm lỗi.Tự dùng tay đập vào trán của mình sau khi phạm lỗi.


Khi lời nói không đủ để thể hiện sự biết lỗi của mình, khi đó bạn có thể thực hiện các hành động sau:

übring flowers

mang theo hoa

übring a hot coffee or tea

mang theo một cốc trà hoặc cà phê nóng

übring a bottle of wine

mang theo một chai rượu vang

üleave an apology phone message

để lại một tin nhắn xin lỗi trên điện thoại


  gửi thiệp điện tử

Tiếng lóng cho "I'm sorry"


üMy bad (thanh thiếu niên thường dùng)

Lỗi của tôi.

üWhoops (tình huống vô tình)

Rất tiếc

üOops, sorry. (tình huống vô tình hoặc để châm biếm)

Rất tiếc, xin lỗi.

 



Tin nhắn làm lành với bạn gái
Làm sao để anh ấy hết giận nhanh chóng
Làm sao để bạn gái hết giận nhanh?
Xin lỗi! em không phải là cái máy đẻ
Những điều nên tránh khi viết đơn xin việc
Làm lành với chồng như thế nào
Làm lành với bạn trai như thế nào


(ST)

Hỏi đáp, bình luận, trả bài:
*địa chỉ email của bạn được bảo mật

Hot nhất
Top xink
Bộ sưu tập
Chợ xink
Thanh lý