Tử vi tuổi Đinh Dậu năm 2013 nam mạng

seminoon seminoon @seminoon

Tử vi tuổi Đinh Dậu năm 2013 nam mạng

18/04/2015 10:53 PM
260

Tuổi Dậu – Gà, là con vật đứng thứ mười trong mười hai con giáp, nếu bạn sinh vào những năm sau thì bạn sẽ cầm tinh con Gà: 1909, 1921, 1933, 1945, 1957, 1969, 1981, 1993, 2005


Nam Mạng – Đinh Dậu

Sanh năm: 1957, 2017 và 2077
Cung TỐN. Trực BẾ
Mạng SƠN HẠ HỎA (lửa dưới núi)
Khắc THÍCH LỊCH HỎA
Con nhà XÍCH ĐẾ (cô quạnh)
Xương CON GÀ. Tướng tinh CON KHỈ

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Đinh Dậu cung Tốn tuổi ta,
Lửa ở dưới núi cháy hoài ngày đ êm.
Mùa Xuân, mùa Hạ sanh ra,
Đặng sanh sung sướng làm nên chức quyền.
Thu Đông lỗi số tự nhiên,
Hỏa bị Thủy khắc đảo điên cực hoài.
Số này trung vận bôn ba,
Khá rồi tan rã khiến ta chưa cầm.
Hậu vận mới đặng an tâm,
Dư ăn dư để của cầm khỏi rơi.
Số này vận mạng đổi đời,
Xa quê xa xứ ở thời mới an.
Bụng người cũng có tánh linh,
Nghi đâu có đó thiệt tình chẳng sai.
Số tuổi lòng dạ thẳng ngay,
Của rơi không lượm gặp người chỉ cho.

CUỘC SỐNG
T uổi Đinh Dậu không được tốt lắm vào tiền vận cũng như trung vận, số chỉ có thể trở nên giàu sang phú quý vào hậu vận mà thôi. Cuộc đời tuổi nhỏ có nhiều thay đổi và lao đao không ít. Từ lúc lớn tuổi trở đi mới hoàn thành được sự nghiệp.

Tuổi Đinh Dậu hưởng thọ trung bình từ 56 đến 62 tuổi là mức tốt đa. Tuy nhiên còn tùy theo số mạng của từng người, nếu bạn là việc thiện thì sẽ được gia tăng thêm niên kỷ, nếu gian ác thì sẽ bị giảm kỷ.

TÌNH DUYÊN
V ề vấn đề tình duyên, tuổi Đinh Dậu chia làm ba giai đoạn như sau:

Nếu sanh vào những tháng này, thì cuộc đời bạn có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng 2, 3 và 9 Âm lịch. Nếu sanh vào những tháng này, thì cuộc đời bạn sẽ thay đổi hai lần về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng 4, 6, 7, 8, 10 và 11 Âm lịch. Nếu sanh vào những tháng này thì cuộc đời bạn không có thay đổi về tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng 1, 5 và 12 Âm lịch.

Phần gia đạo vào trung bận có nhiều xích mích, buồn lo, hậu vận mới được an nhàn, và từ hậu vận mới yên hòa và êm ấm, công danh lên cao, tạo được nhiều tên tuổi, tuy nhiên luôn luôn phải cẩn thận vì số luôn luôn bị phản bội. Sự nghiệp được vững chắc vào tuổi 37 trở đi, tiền bạc có nhiều tốt đẹp, tạo được sự sống cao sang quyền quý.

NHỮNG TUỔI HẠP LÀM ĂN
Sau đây là những tuổi hạp cho sự làm ăn của bạn, đó là các tuổi: Mậu Tuất, Nhân Dần và Giáp Thìn. Ba tuổi này rất hợp với bạn, nếu hợp tác làm ăn thì có nhiều kết quả tốt.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG
Trong cuộc sống tình cảm, vấn đề hạp tuổi rất quan trọng. Vậy trong sự lựa chọn vợ chồng, nếu muốn tạo được một cuộc sống cao sang quyền quý, đó là bạn chọn được một trong các tuổi: Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp, Bính Thân.

Bạn kết hôn với những tuổi này, bạn sẽ chị tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Kỷ Hợi, Tân Sửu, Ất Tỵ, Ất Mùi.

Nếu kết hôn với những tuổi này, đời bạn chỉ có một cuộc sống nghèo nàn khổ cực, khó thoát được cảnh bần cùng, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Đinh Dậu, Quý Mão.

Những năm này bạn không nên cưới vợ, vì cưới vợ phải gặp cảnh xa vắng, đó là bạn sanh vào những tháng: 2, 3, 6, 7, 8 và 10 Âm lịch.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ
Những tuổi này không nên kết duyên hay làm ăn, vì có thể gặp phải cảnh tuyệt mạng hay biệt ly vào giữa cuộc đời, đó là hợp tác hay kết duyên với các tuổi: Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý và Giáp Ngọ.

Gặp tuổi đại kỵ trong công việc làm ăn thì không nên giao dịch về tiền bạc. Gặp tuổi kỵ trong việc tình duyên, thì nên âm thầm kết hôn mà không nên làm lễ thành hôn hay ra mắt gia tộc, vì rất kỵ trước đám động. Gặp tuổi kỵ trong con cái, gia đình thì nên cúng sao giải hạn cho tất cả các tuổi trong suốt thời gian gặp năm hạn thì sẽ được giải hạn.

NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT
Tuổi Đinh Dậu có những năm khó khăn, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 20, 25 và 37 tuổi. Những năm này phải đề phòng tai nạn hay có thể bị hao tài.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HẠP NHẤT
Xuất hành vào ngày lẻ, giờ lẻ, tháng lẻ là hợp nhứt cho tuổi Đinh Dậu, trong bất cứ việc gì trong suốt cuộc đời.

NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM

Từ 20 đến 25 tuổi: 20 tuổi, thành công về vấn đề tình cảm nhưng việc làm ăn thì lại có nhiều bê bối. 21 tuổi tạm được, nên cẩn thận công việc làm ăn hay thi cử. 22 tuổi, nên chấp nhận một sự đau buồn về vấn đề tình ảm cho cuộc đời bạn đi. 23 và 24 tuổi, hai năm này nên cẩn thận về tiền bạc cũng như về việc làm ăn. 25 tuổi, năm này nên cẩn thận việc làm ăn, cũng như về công danh, thi cử.

Từ 26 đến 30 tuổi: 26 tuổi nhiều tốt đẹp, có phần hay đẹp về thi cử. 27 và 28 tuổi, hai tuổi này tài lộc điều hòa, nên cẩn thận việc gia đạo. 29 và 30 tuổi, hai năm này có phần lo buồn và đau khổ về việc làm ăn.

Từ 31 đến 35 tuổi: 31 tuổi, nhiều gia đoạn thăng trầm cho cuộc đời. 32 và 33 tuổi, trở lại có nhiều hay đẹp trong vấn đề làm ăn, phát triển mạnh mẽ về tài lộc. 34 và 35 tuổi, hai năm này được tốt, nhưng nên cẩn thận việc gia đạo.

Từ 36 đến 40 tuổi: 36 tuổi, việc làm ăn phát đạt. 37 và 38 tuổi, nhiều thay đổi trong cuộc sống, nên cẩn thận làm ăn thì sẽ gặp được sự tốt đẹp. 39 và 40 tuổi, hai năm này có nhiếu hay đẹp, có phần phát đạt về tài lộc, đời sống được sung sướng và tốt đẹp.

Từ 41 đến 45 tuổi: Khoảng thời gian này, nên làm ăn hay giao dịch về tiền bạc thì tốt, nếu có đi xa hay khuyếch trương việc lớn đều sẽ thâu may mắn trong cuộc đời: tuy nhiên trong gia đạo có nhiều rối rắm, nên cẩn thận việc giao dịch về tiền bạc.

Từ 46 đến 50 tuổi: Thời gian này việc làm ăn và mọi việc khác đều trung bình, gặp nhiều may mắn trong cuộc đời. Tuy nhiên trong gia đạo có nhiều rối rắm, nên cẩn thận trong việc giao dịch về tiền bạc.

Từ 51 đến 55 tuổi: Thời giàn này, nên lo việc gia đình, kiểm soát lại sự học vấn của con cái. Về việc làm ăn và tài lộc bạn có thể đi xa, hay giao dịch về tiền bạc, làm ăn buôn bán lớn đều được nhiều tốt đẹp. Cẩn thận và đề phòng bổn mạng hơi xấu vào những tháng cuối năm 55 tuổi.

Từ 56 đến 60 tuổi: Khoảng thời gian này, phần cá nhân, bổn mạng không được tốt lắm, nhưng về gia đạo và tình cảm đều được yên vui như ý muốn.


Nữ Mạng – Đinh Dậu

Sanh năm: 1957, 2037 và 2077
Cung CHẤN
Mạng SƠN HẠ HỎA (lửa dưới núi)
Xương CON GÀ. Tướng tinh CON KHỈ

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Đinh Dậu cung Cấn số này,
Lửa ở dưới nùi cháy hoài ngày đ êm.
Xuân, Hạ sanh đặng hạp thời,
Hỏa bị Thủy khắc đảo điên cực lòng.
Thu Đông cũng lỗi số nàng,
Làm ăn vất vả tiền tài chẳng an.
Số tuổi tai nạn hải hùng,
Tưởng đâu bỏ xác nhiều nơi đã rồi.
Nhưng nhờ ơn đức Phật Trời,
Độ cho qua khỏi mấy lần nạn tai.
Số này trung vận lao đao,
Khá rồi tan ra số ta chưa cầm.
Hậu vận mới được an thân,
Dư ăn dư mặc của tiền đầy kho.
Nhưng mà vận mạng đổi đời,
Lập nên gia nghiệp phải xa quê nhà.

CUỘC SỐNG
T uổi Đinh Dậu cuộc sống không được hoàn toàn tốt đẹp, vào tiền dận và hậu vận có nhiều rối rắm về tình c��m, cuộc đời cũng như về danh vọng, nhưng trung vận thì lại rất phát đạt, có tên tuổi và cuộc đời gặp nhều may mắn.

Tóm lại: Tuổi Đinh Dậu vào trung vận thì tốt, tiền vận và hậu vận lại xấu.

Tuổi Đinh Dậu số hưởng thọ trung bình vào khoảng từ 66 đến 76 tuổi là mức tối đa, nhưng nếu có ăn ở hiền lành thì sẽ được gia tăng niên kỷ, gian ác thì sẽ bị giảm kỷ.

TÌNH DUYÊN
V ề vấn đề tình duyên, tuổi Đinh Dậu chia ra làm ba trường hợp như sau:

Nếu sanh vào những tháng sau đây, tuổi Đinh Dậu sẽ có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu sanh vào những tháng: 3, 6, 8 và 10 Âm lịch. Nếu sanh vào những tháng sau đây cuộc đời sẽ có hai lấn thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là sanh vào những tháng: 2, 4, 7, 9 và 11 Âm lịch. Nhưng nếu sanh vào những tháng nầy thì cuộc đời sẽ không có thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu sanh vào những tháng: 1, 5 và 12 Âm lịch.

GIA ĐẠO, CÔNG DANH
P hần gia đạo có nhiều tốt đẹp về phần tài lộc, nhưng yếu kém về phần tình cảm. Đường công danh lên bổng xuống trầm và nếu có cũng chỉ ở mức độ trung bình mà thôi.

Sự nghiệp được vững chắc vào số tuổi 30 trở lên. Tiền tài có phần đầy đủ và dể tạo được cơ hội thuận tiện, tạo lấy tiền bạc vào lúc ở tuổi trung vận.

NHỮNG TUỔI HẠP LÀM ĂN
N ếu làm ăn hay kết hôn, hợp tác hay cộng tác, thì nên làm ăn với những tuổi nầy là các tuổi thuận về tài lộc, việc làm ăn sẽ phát đạt và sẽ không sợ bị thất bại, đó là các tuổi: Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Thìn.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG
N ếu kết hôn hay tính chuyện lương duyên, thì bạn nên lựa những tuổi nầy mà kết duyên thì cuộc đời sẽ được sống đầy đủ cao sang quyền quý, đó là nếu kết hôn với các tuổi: Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Bính Thân.

Nếu kết duyên với những tuổi nầy, bạn sẽ chỉ có thể tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là nếu kết hôn với các tuổi: Kỷ Hợi, Tân Sửu, Ất Tỵ, Ất Mùi. Những tuổi nầy chỉ hạp với tuổi bạn về đường tình duyên mà lại không hạp về đường tài lộc, nên chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi.

Nếu kết hôn với những tuổi nầy, cuộc đời của bạn có thể trở nên bị nghèo khổ triền miên, không tạo được cơ hội thuận tiện về tiền bạc, đó là nếu bạn kết hôn với các tuổi: Đinh Dậu, Quý Mão.

Những tuổi trên hoàn toàn không hạp với tuổi bạn về đường tình duyên lẫn tài lộc, nên chỉ sống một cuộc đời trong sự nghèo khổ mà thôi.

Những năm nầy bạn kgông nên kết hôn, vì kết hôn sẽ gặp cảnh xa vắng triền miên trong suốt cuộc đời, đó là nếu bạn kết hôn vào những năm ở số tuổi: 19, 20, 26, 31, 32, 38 và 43 tuổi.

Sanh vào những tháng nầy cuộc đời bạn sẽ phải có nhiều chồng, hay thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu bạn sanh vào những tháng 7, 8, 10 và 11 Âm lịch.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ
N hững tuổi nầy rất kỵ và đại kỵ với tuổi bạn, nếu kết hôn hay hợp tác làm ăn sẽ có thể bị gặp cảnh tuyệt mạng hay biệt ly vào giữa cuộc đời, đó là các tuổi: Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Giáp Ngọ.

Gặp tuổi đại kỵ trong việc hôn nhân không nên làm lễ thành hôn, hay ra mắt gia đình, thân tộc. Trong việc làm ăn thì không nên giao dịch về tiền bạc. Trong gia đình, thì nên cúng sao hạn cho cả hai tuổi và phải tùy theo sao hạn từng năm của mỗi tuổi mà cúng thì sẽ được giải hạn.

NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT
T uổi Đinh Dậu có những năm khó khăn nhứt đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 22, 26 và 34 tuổi. Những năm nầy nên đề phòng tai nạn, bịnh tật hay có hao tài.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HẠP NHẤT
Tuổi Đinh Dậu xuất hành vào giờ chẵn, tháng chẵn và ngày chẵn thì hạp nhứt cho mọi sự làm ăn, dễ thành công về vấn đề tài lộc.

NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM

Từ 20 đến 25 tuổi: Năm 20 tuổi, năm nầy có nhiều chuyện lo buồn về danh phận, lẫn cả tình cảm, nên cẩn thận việc đi xa. Năm 21 và 22 tuổi, hai năm nầy không nên giao dịch về tiền bạc, tình cảm có nhiều sứt mẻ. Năm 24 và 25 tuổi, hai năm nầy có cơ hội phát triển về công danh và sự nghiệp, tài lộc vẫn còn yếu kém.

Từ 26 đến 30 tuổi: Năm 26 và 27 tuổi, hai năm nầy có phần tốt đẹp về tài lộc và tình cảm, cuộc sống có nhiều hay đẹp, nên cẩn thận việc giao dịch về tiền bạc. Năm 28 và 29 tuổi, hai năm nầy việc làm ăn và công danh ở vào mức độ bình thường. Năm 39 tuổi, năm nầy khá tốt đẹp, có hoạnh tài, việc làm ăn được phát đạt.

Từ 31 đến 35 tuổi: Năm 31 tuổi, có triển vọng, năm nầy có thể thâu nhiều kết quả tốt đẹp cho cuộc sống về danh vọng, tiền tài lẫn tình cảm. Năm 32 và 33 tuổi, hai năm nầy việc làm ăn bình thường, không có gì quan trọng xảy ra. Năm 34 và 35 tuổi, hai năm nầy khá tốt đẹp, có triển vọng cho cuộc sống cũng như về cuộc đời, nên sáng suốt để thâu hoạch thắng lợi về việc làm ăn.

Từ 36 đến 40 tuổi: Năm 36 tuổi, kỵ đi xa hay làm ăn lớn, ngoài những năm khác việc làm ăn chỉ vào mức độ bình thường, không có phần sôi động và cũng không có thâu hoạch được nhiều kết quả tốt về tiền bạc, cuộc sống chỉ ở vào mức độ bình thường.

Từ 41 đến 45 tuổi: Thời gian nầy, không có việc gì quan trọng xảy ra, cứ làm ăn hay phát triển cơ nghiệp rất tốt đẹp có nhiều dịp tốt xây dựng cơ nghiệp và cuộc đời, nên đem hết khả năng làm việc sẽ nắm lấy được nhiều sự thắng lợi tốt đẹp.

Từ 46 đến 50 tuổi: Thời gian nầy, có phần tốt đẹp và tài lộc, cuộc sống sôi động mãnh liệt, việc làm ăn gặp nhiều việc tốt đẹp, cẩn thận về sanh mạng như việc đi xa, nhứt là việc giao dịch về tiền bạc.

Từ 51 đến 55 tuổi: Thời gian nầy, gia đình được êm ấm, tiền bạc điều hòa, việc làm ăn được chắc chắn và được nhiều việc tốt đẹp. Những năm nầy tình cảm có phần vượng phát mạnh.

Từ 56 đến 60 tuổi: Thời gian nầy, việc làm ăn bình thường; tất cả mọi công việc nên tập trung vào việc gia đình thì tốt hơn cả. Vào những năm nầy phần bổn mạng rất kỵ vào mùa đông, cẩn thận cho lắm mới thoát được đại nạn.



tu vi tuoi dau



Thông tin về tử vi tuổi dậu


Bản Chất

Con gà tượng trưng cho sự tự tin, kiêu ngạo và tích cực. Những người tuổi Dậu là người sôi nổi và có vẻ bề ngoài lòe loẹt. Tuy nhiên, họ cũng là người trung thành, đáng tin cậy với tính cách trung thực và thẳng thắn.

Người tuổi Dậu tự hào về chính họ và không thấy e ngại về thái độ huênh hoang của mình. Lý do là họ luôn luôn hoàn hảo và họ tập trung hết sức để làm tôn lên vẻ ngoài của mình. Đôi lúc họ là người hống hách và khó sống chung.

Nhưng nếu bạn có thể vượt qua điều đó thì bạn sẽ hiểu ra rằng người tuổi Dậu cũng là người biết quan tâm, tình cảm và lãng mạn.

Nếu bạn sinh vào những năm sau đây thì bạn là người tuổi Dậu.

Tuổi Dậu: 1909, 1921, 1933, 1945, 1957, 1969, 1981, 1994, 2005

Sức Khỏe

Người tuổi Dậu là những kẻ năng động, vì thế họ có sức khỏe tốt. Nếu bị bệnh thì họ cũng có khả năng hồi phục nhanh chóng. Đôi khi, họ đảm nhận quá nhiều việc khiến họ bị stress và trái tính trái nết.
Sự nghiệp

Tận tụy tích cực và chăm chỉ làm việc là 2 đặc điểm của người tuổi Dậu giúp họ thành công trong sự nghiệp. Họ cũng có xu hướng đặt sự nghiệp làm mục tiêu hàng đầu trong cuộc đời.

Tình duyên

Người tuổi Dậu là người chân thành nhưng lại thể hiện bên ngoài là một kẻ hống hách nên khi tiếp xúc với người khác thì khó gây thiện cảm, đặc biệt là đối với những người nhạy cảm. Họ cần một người bạn đời có thể tiếp nhận trực tiếp cách xử sự như thế.

Đây là kiểu người có khả năng thấu hiểu được những người có vẻ bề ngoài cứng rắn và nhìn nhận họ theo đúng bản chất thực sự.

Hạp tuổi

Những người tuổi Dậu hạp với tuổi Sửu, tuổi Tỵ và tuổi Thìn.


Xem bói, tử vi tết Quý Tỵ 2013 tuổi Đinh Dậu 1957


Chọn người xông đất, ngày giờ xuất hành, hướng xuất hành, ngày giờ khai trương, mở cửa cho tuổi Đinh Dậu 1957.

Biện giải:

Tết Nguyên đán là dịp lễ quan trọng nhất trong văn hóa của người Việt. Khi Tết đến xuân về, mọi người thường tiến hành nhiều công việc như cúng gia tiên, trừ tịch, khai xuân, xông đất, mừng tuổi, khai trương,... hầu cầu mong một năm mới với nhiều sức khỏe, hạnh phúc, của cải dồi dào. Chính vì lẽ đó, việc lựa chọn người xông đất, ngày giờ xuất hành, hướng xuất hành, ngày giờ khai trương, mở cửa trở nên hết sức quan trọng trong tín ngưỡng người Việt. 

1. Chọn người xông đất:


Tục lệ xông đất đã có lâu đời ở Việt Nam. Ngay sau thời khắc giao thừa, bất cứ người nào bước từ ngoài vào nhà với lời chúc năm mới được coi là đã xông đất cho gia chủ. Cho nên cứ cuối năm, mọi người cố ý tìm xem những người trong bà con hay láng giềng có tính vui vẻ, linh hoạt, đạo đức và thành công để nhờ sang thăm, hầu cho mọi việc trong năm của chủ nhà cũng được trôi chảy thông suốt.

Gia chủ sinh năm Đinh Dậu, nên chọn người xông đất theo hướng dẫn sau:

- Tuổi xông đất tốt nhất: 1952 (Nhâm Thìn); 2012 (Nhâm Thìn); 

- Tuổi xông đất tương đối tốt: 1937 (Đinh Sửu); 1940 (Canh Thìn); 1949 (Kỷ Sửu); 1952 (Nhâm Thìn); 1964 (Giáp Thìn); 1965 (Ất Tỵ); 1976 (Bính Thìn); 1977 (Đinh Tỵ); 1985 (Ất Sửu); 1988 (Mậu Thìn); 1989 (Kỷ Tỵ); 1997 (Đinh Sửu); 2000 (Canh Thìn); 2009 (Kỷ Sửu); 2012 (Nhâm Thìn); 

- Tuổi tuyệt đối kỵ xông đất: 1939 (Kỷ Mão); 1951 (Tân Mão); 1963 (Quý Mão); 1975 (Ất Mão); 1987 (Đinh Mão); 1999 (Kỷ Mão); 2011 (Tân Mão); 

- Đặc biệt kỵ nhất các tuổi: 1951 (Tân Mão); 1963 (Quý Mão); 2011 (Tân Mão); 

- Các tuổi còn lại xông đất cũng được, không tốt cũng không xấu.

2. Chọn ngày giờ xuất hành, ngày giờ khai trương mở hàng:


Xuất hành là lần đi ra khỏi nhà đầu tiên trong năm, thường được thực hiện vào ngày tốt đầu tiên của năm mới để đi tìm may mắn cho bản thân và gia đình. Trước khi xuất hành, người ta phải chọn ngày Hoàng đạo, giờ Hoàng đạo và các phương hướng tốt để mong gặp được các quý thần, tài thần, hỉ thần... 
 

Mùng 1 Tết (Ngày Đinh Mùi 10/2/2013):
Là ngày: Hoàng Đạo (Ngọc Đường)
Tiết: Lập xuân - Trực: Chấp (Bình)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; 
Cát tinh: Thiên đức;Tam hợp;
Hung tinh: Đại hao;Tử khí;Quan phù;Hoả tai;
Giờ hoàng đạo: Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Tỵ (9 - 11h); Thân (15 - 17h); 

Mùng 2 Tết (Ngày Mậu Thân 11/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Thiên Lao)
Tiết: Lập xuân - Trực: Phá (Hung)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; 
Cát tinh: Thiên giải;Thiên quí;Lộc mã;Giải thần;
Hung tinh: 
Giờ hoàng đạo: Tý (23 - 1h); Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Mùi (13 - 15h); Tuất (19 - 21h); 

Mùng 3 Tết (Ngày Kỷ Dậu 12/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Huyền Vũ)
Tiết: Lập xuân - Trực: Nguy (Hung)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); Can chi xung mệnh tháng (hung); ; 
Cát tinh: Thiên thành;
Hung tinh: Địa hoả;
Giờ hoàng đạo: Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Dậu (17 - 19h); Tý (23 - 1h); 

Mùng 4 Tết (Ngày Canh Tuất 13/2/2013):
Là ngày: Hoàng Đạo (Tư Mệnh)
Tiết: Lập xuân - Trực: Thành (Cát)
Thoa nhật (chi sinh can - tiểu cát); ; 
Cát tinh: Nguyệt đức;
Hung tinh: Nguyệt phá;
Giờ hoàng đạo: Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Thân (15 - 17h); Dậu (17 - 19h); Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h); 

Mùng 5 Tết (Ngày Tân Hợi 14/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Câu Trần)
Tiết: Lập xuân - Trực: Thu (Bình)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; Nguyệt Kỵ; 
Cát tinh: Thiên hỷ;
Hung tinh: Thổ cấm;Cô thần;Trùng phục;
Giờ hoàng đạo: Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h); Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h); 

Nên chọn các ngày Hoàng Đạo, tránh ngày Hắc Đạo. Thứ nữa nên chọn các ngày có Trực Cát, tránh Trực Hung, chọn ngày Bảo Nhật, tránh ngày Nguyệt Kỵ, Phạt Nhật,... Tiếp đó xét đến các cát tinh, hung tinh. Nên chọn ngày nào có nhiều sao tốt, ít sao xấu chiếu. Đặc biệt lưu ý cặp sao Trùng Phục, Trùng Tang rất xấu. Sau khi cân nhắc tổng thể các yếu tố ta có thể tìm được ngày xuất hành tốt nhất có thể được (lưu ý không thể có ngày tuyệt đối tốt, chỉ nên chọn ngày tốt nhất trong khả năng có thể thôi).

Sau khi chọn ngày ta chọn tiếp đến giờ tốt. Giờ tốt là các giờ Hoàng Đạo theo ngày tương ứng ở trên.

Tương tự như việc chọn ngày xuất hành, đầu Xuân, nhằm vào ngày tốt, giờ tốt, người có chức tước thì khai ấn, học trò khai bút, nhà nông khai canh, người buôn bán thì khai trương, mở hàng, hầu mong công việc tiến triển thuận lợi trong suốt cả năm. Việc chọn giờ khai trương mở hàng cũng tương tự như việc chọn ngày xuất hành ở trên


3. Chọn hướng xuất hành:


Để chọn hướng xuất hành, cần tìm hướng có Hỷ Thần hoặc Tài Thần, tránh Hạc Thần. Ba loại thần sát chỉ phương hướng đó thay đổi hướng theo ngày can chi cả năm.

Nếu xuất hành vào ngày mùng 1 Tết, nên xuất hành theo hướng Đông (Tài Thần) hoặc hướng Nam (Hỷ Thần). Vào ngày này Hạc Thần ở trên trời nên không cần quan tâm.

Nếu xuất hành vào ngày mùng 2 Tết, nên xuất hành theo hướng Bắc (Tài Thần) hoặc hướng Đông Nam (Hỷ Thần). Vào ngày này Hạc Thần ở trên trời nên không cần quan tâm.

Nếu xuất hành vào ngày mùng 3 Tết, nên xuất hành theo hướng Nam (Tài Thần). Hướng Đông Bắc được Hỷ Thần đóng là tốt nhưng cũng là hướng có Hạc Thần (xấu), nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.

Nếu xuất hành vào ngày mùng 4 Tết, nên xuất hành theo hướng Tây Nam (Tài Thần) hoặc hướng Tây Bắc (Hỷ Thần). Tránh hướng Đông Bắc (Hạc Thần) là hướng xấu.

Nếu xuất hành vào ngày mùng 5 Tết, nên xuất hành theo hướng Tây Nam (Tài Thần) hoặc hướng Tây Nam (Hỷ Thần). Tránh hướng Đông Bắc (Hạc Thần) là hướng xấu.


Tử vi tuổi Mậu Thìn nam mạng năm 2013

Tử vi tuổi Giáp Tuất năm 2013 nam mạng

Tử vi tuổi Canh Thân năm 2013

Tử vi tuổi Canh Ngọ nam mạng năm 2013

Tử vi tuổi Canh Thìn năm 2013 nam mạng

Tử vi tuổi Kỷ Tỵ nam mạng năm 2013


(st)

Hỏi đáp, bình luận, trả bài:
*địa chỉ email của bạn được bảo mật

Hot nhất
Top xink
Bộ sưu tập
Chợ xink
Thanh lý